Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan

doc 103 trang Linh Nhi 22/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_truong.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Quán Toan

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan Ngày soạn: Ngày dạy /02/2022 06/02/2022 Lớp 7A1 Tiết: Tiết 88+ 89 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3.Phẩm chất: - Chăm học, tập viết bài nghị luận có bố cục rõ ràng. - Vận dụng được các phương pháp lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận -Bồi dưỡng tình yêu môn Văn. 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm, II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(5 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi. - Sản phẩm hoạt động: HS đưa ra các lập luận. - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ -Tiến trình hoạt động 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra 1 luận điểm : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước” và yêu cầu học sinh so sánh với các kết luận ‘trời mưa nên em nghỉ học” - GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi -Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. 3. Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -GV nhận xét,đánh giá 1
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan - GV nhận xét, cho điểm phần kiến thức liên quan đến bài học trước, dẫn dắt vào bài học mới * Bài mới: lập luận trong văn nghị luận khác với trong đời sống như thế nào. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ1tìm hiểu lập luận trong đời sống I-Lập luận trong đời sống: 1-Xác định luận cứ, kết luận: -Mục tiêu: HS thấy được những lập luận trong đời sống. a-Hôm nay trời mưa, chúng ta -Phương pháp: đọc, hoạt động nhóm không... -Phương thức thực hiện :hoạt động cá nhân->hđ nhóm Luận cứ - KL(qh nhân - -sản phẩm là phiếu học tập quả). -Phương án đánh giá :đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá. b-Em rất thích đọc sách, vì qua -Tiến trình hoạt động sách.... 1. Chuyển giao nhiệm vụ KL - LC (qh nh-quả) -Gv gọi 1 HS đọc đoạn đầu mục I Sgk để hiểu lập luận là gì c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. -GV gọi 1 HS đọc các câu ở mục 1 Sgk, cùng HS trả lời câu Luận cứ - KL (qh nhân- hỏi bên dưới: quả). ?Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định q.điểm) của người nói -> Có thể thay đổi v.trí giữa ? luận cứ và kết luận. ?Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào? V.trí 2-Bổ sung luận cứ cho kết luận: của luận cứ và KL có thể thay đổi cho nhau không ? 2.Thực hiện nhiệm vụ a-Em rất yêu trường em, vì từ -HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau nơi đây em đã học được nhiều Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn trong nhóm điều bổ ích. -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ -GV cho các em hoạt động nhóm hoàn thành bài 2,3. Nhóm làm cho người ta không tin 1,2 hoàn thành bài 2; nhóm 3,4 hoàn thành bài 3 vào vở. GV mình nữa. gọi đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức hsinh trình bày,báo cáo kết thôi. quả. d-Vì còn non dại nên trẻ em Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình cần biết nghe lời cha mẹ. bày sản phẩm ,2 nhóm nhận xét , bổ sung. e-Để mở mang trí tuệ, em rất 4.Đánh giá kết quả thích đi tham quan. - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ: -GV nhận xét,đánh giá a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, 1-Xác định luận cứ, kết luận: đến thư viện chơi đi. a-Hôm nay trời mưa, chúng ta không... b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài Luận cứ - KL(qh nhân - quả). vở còn nhiều quá, phải học thôi b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... (chẳng biết học cái gì trước). KL -LC(qh nh-quả) c-Nhiều bạn nói năng thật khó c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ Luận cứ - KL (qh nhân- quả). tưởng như thế là hay lắm). d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều làm chị chúng nó cần phải điều bổ ích. gương mẫu. b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin e-Cậu này ham đá bóng thật, mình nữa. chẳng ngó ngàng gì đến việc c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi. học hành. d-Vì còn non dại nên trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e-Để mở mang trí tuệ, em rất thích đi tham quan. 2
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan HĐ2tìm hiểu lập luận trong văn nghị luận -Mục tiêu: HS hiểu được những lập luận trong vă nghị luận. -Phương thức thực hiện :hoạt động cá nhân->trao đổi với II-Lập luận trong văn nghị bạn luận: -sản phẩm là phiếu học tập -Phương án đánh giá :đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá. 1-So sánh kết luận trong đời -Tiến trình hoạt động sống với luận điểm trong văn 1. Chuyển giao nhiệm vụ nghị luận: ?Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? ?Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư -Giống: Đều là những KL. tưởng, q.điểm của người nói ? -Khác: Hs hđ cặp đôi +Ở mục I.2 là lời nói giao tiếp 2.Thực hiện nhiệm vụ hàng ngày thường mang tính cá HS thảo luận, tình bày, nhận xét lẫn nhau nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Học sinh :làm việc cá nhân ->trao đổi với bạn cặp đôi +Ở mục II là luận điểm trong -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. văn nghị luận thường mang 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức hsinh trình bày,báo cáo kết tính kq cao và có ý nghĩa phổ quả. biến đối với XH. Cách thực hiện:giáo viên yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản *Tác dụng của l.điểm trong văn phẩm ,2 cặp nhận xét , bổ sung. nghị luận: 4.Đánh giá kết quả -Là cơ sở để triển khai luận cứ. - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. -Là KL của lập luận. -GV nhận xét,đánh giá -Gv giảng: trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1 hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngược lại. Có thể mô hình hoá như sau: -GV nhấn mạnh, khắc sâu để HS hiểu về lập luận trong đời sống. +Nếu A thì B (B1, B2...) +Nếu A (A1, A2...) thì B =>Luận cứ + Luận điểm =1 câu -Gv: L.điểm trong văn nghị luận là những KL có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. -Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng ngày thg được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị luận thg được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. Nó phải...(mục 2 Sgk/34) -Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP -Mục tiêu: HS hiểu và xây dựng được lập luận cho 1 l.điểm -Phương thức thực hiện: đọc, hoạt động cá nhân * luyện tập -sản phẩm là bài làm -BT Lập luận cho luận điểm: -Phương án đánh giá :đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá. Sách là người bạn lớn của con -Tiến trình hoạt động người. 1. Chuyển giao nhiệm vụ -Vì sao sách là người bạn lớn Em hãy lập luận cho luận điểm « sách là người bạn lớn của của con người? ->Sách là 3
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan con người » ph.tiện mở mang trí tuệ, khám 2.Thực hiện nhiệm vụ phá thế giới và cuộc sống . -HS suy nghĩ tình làm bài, nhận xét lẫn nhau -Sách là người bạn lớn của con Học sinh :làm việc cá nhân bạn người có thực tế không? - -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. >Luận điểm này có cơ sở thực 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng quả. cần có sách để thoả mãn nhu 4.Đánh giá kết quả cầu cần thiết trong h.tập, rèn - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. luyện, giải trí. -GV nhận xét,đánh giá2-Lập luận cho luận điểm: Sách là -Sách là người bạn lớn của con người bạn lớn của con người. người, sách có tác dụng gì?- -Vì sao sách là người bạn lớn của con người? ->Sách là >nhắc nhở động viên khích lệ ph.tiện mở mang trí tuệ, khám phá thế giới và cuộc sống . mọi người biết quý sách, nâng -Sách là người bạn lớn của con người có thực tế không? - cao lòng ham thích đọc sách >Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện, giải trí. -Sách là người bạn lớn của con người, sách có tác dụng gì?- >nhắc nhở động viên khích lệ mọi người biết quý sách, nâng cao lòng ham thích đọc sách -Rút ra kết luận làm thành luận điểm và lập luận cho luận điểm các truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi”; “Ếch ngồi dáy giếng” HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG -Mục tiêu: HS hiểu và xây dựng được lập luận cho 1 luận điểm -Phương thức thực hiện :hoạt động cá nhân -Sản phẩm là bài làm -Phương án đánh giá :đánh giá lẫn nhau ,gv đánh giá. -Tiến trình hoạt động 1. Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 3/34-hoạt động cá nhân 2.Thực hiện nhiệm vụ -HS suy nghĩ tình làm bài, nhận xét lẫn nhau Học sinh :làm việc cá nhân bạn -Giáo viên quan sát ,động viên ,hỗ trợ khi học sinh cần. 3.Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày,báo cáo kết quả. 4.Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét ,đánh giá ,bổ sung. Rút thành luận điểm và lập luận cho luận điểm: *Ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo. - Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh ngang bị con trâu giẫm bẹp. - Lập luận: theo trình tự thời gian 4
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan Ngày soạn: Ngày dạy /02/2022 06/02/2022 Lớp 7A1 Tiết: Tiết 90+ 91+ 92 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh 3. Phẩm chất: + Học tập tự giác, tích cực. + Yêu thích bộ môn. + Vận dụng vào thực tế bài làm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: tạo tình huống có vấn đề để hướng hs vào tìm hiểu nội dung bài học - Cách thức thực hiện: Hoạt động cá nhân - Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh đánh giá. + Giáo viên đánh giá. *GV chuyển giao nhiệm vụ: -GV cho tình huống ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng em là học sinh lớp 7 trường THCS thì em sẽ làm thế nào? *Học sinh tiếp nhận: trả lời câu hỏi - Dự kiến sản phẩm:em sẽ đưa phù hiệu, vở ghi bài học cho người đó để chứng minh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài Gv: Đây là 1 tình huống cần chứng minh trong đời sống, ta dùng những chứng cứ có thật để chứng minh lời nói của mình là đúng. Vậy, trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật, là đáng tin cậy ta làm thế nào, chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. 5
  6. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: hs nắm được mục đích và phương pháp chứng minh - Phương thức thực hiện:- Hoạt động chung cả lớp, hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động + HS trả lời miệng. + Phiếu học tập của hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I. Mục đích và phương pháp *Chuyển giao nhiệm vụ chứng minh: - Giáo viên yêu cầu:câu hỏi của gv 1. Mục đích của chứng minh - Học sinh tiếp nhận: nghe và trả lời, trao đổi để trả lời *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:trả lời miệng, đại diện báo cáo sản phẩm - Giáo viên:nghe và nhận xét - Dự kiến sản phẩm:câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: hs trả lời miệng, đại diện báo cáo. -Trong đời sống:Chứng minh là *Đánh giá kết quả dùng những chứng cứ xác thực - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá để chứng tỏ điều gì đó là đáng - Giáo viên nhận xét, đánh giá tin cậy. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -Trong văn bản nghị luận:Chứng minh là phép lập *Hoạt động chung: luận dùng những lí lẽ, dẫn ?Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống khi nào người chứng tiêu biểu, thuyết phục để ta cần CM ? chứng tỏ 1 luận điểm nào đó là HS : Những lúc cần bảo vệ ý kiến của mình (trước tập thể, đáng tin cậy. trc người khác) là đúng, là có thật. Vd: +Khi cần cm mình là 1 công dân nước VN. +Khi cần cm về ngày sinh của mình. +CM mình không lấy bút của bạn. ?Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ? -Dùng những chứng cứ có thật để chứng minh: đưa chứng minh thư, giấy khai sinh, cho xem cặp sách... ?Thế nào là CM trong đời sống ? *Chứng minh là dùng những bằng chứng thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu... ?Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? -Gv: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. 6
  7. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và d.c chỉ có g.trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận. 2. Phương pháp chứng minh * Thảo luận nhóm: a. Ví dụ: “ Đừng sợ vấp ngã” - HS đọc bài văn: “Đừng sợ vấp ngã” và thảo luận nhóm b.Nhận xét: các câu hỏi sau: *Luận điểm:Đừng sợ vấp ngã. ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì?Hãy tìm những * Câu văn mang luận điểm: câu văn mang luận điểm đó? + Đã bao lần bạn vấp ngã mà ? Để khuyên ng. ta“đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận không hề nhớ... không sao đâu. như thế nào? Hãy nêu dẫn chứng cụ thể ? + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. ? Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong văn nghị Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết luận? mình. ? Hãy chỉ ra bố cục của bài văn và cách lập luận ? *Lập luận: - Hs đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ - Vấp ngã là chuyện bình sung. thường - GV nhận xét và chốt ghi bảng : - Nhiều người nổi tiếng cũng - Vấp ngã là thường: từng vấp ngã nhưng đã thành + Lần đầu tiên chập chững... công: 5 dẫn chứng cụ thể, tiêu + Lần đầu tiên tập bơi... biểu +Lần đầu tiên đánh bóng bàn... - Đưa ra những người nổi tiếng cũng bị vấp ngã:Oan-Đít- - Điều đáng sợ là thiếu sự cố xnây đến En ri cô Ca ru xô là những người đã từng vấp gắng ngã, những vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành *Bố cục: 3 phần nổi tiếng. MB: Nêu vấn đề chứng minh ? Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy không ? Vì sao ? TB: Đưa ra dẫn chứng cụ thể (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những người nổi tiếng, KB: Kq luận điểm được nhiều người biết đến). * Ghi nhớ: sgk (42 ). GV : Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã tg đó sd pp lập luận CM bằng một loạt chứng cứ cụ thể, thật đáng tin cậy và thuyết phục. HS đọc ghi nhớ/42 HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập - Cách thức thực hiện: Dạy học dự án - Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức II- Luyện tập: *Chuyển giao nhiệm vụ a. Luận điểm : Không sợ sai lầm - Giáo viên yêu cầu: * Câu văn mang luận điểm: HS nêu câu hỏi thảo luận nhóm mà gv - Bạn ơi nếu muốn sống 1 đời mà k phạm sai lầm, giao về nhà từ giờ trước thì hoặc là ảo tưởng, hoặc là hèn nhát.. ? Bài văn nêu luận điểm gì? Hãy tìm - Người sợ sai lầm là người sợ hãi thực tế, k bao 7
  8. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan những câu văn mang luận điểm đó? giờ có thể tự lập ?Để chứng minh luận điểm của mình, - Sai lầm cũng có 2 mặt. Tuy nó đem lại tổn thất, người viết nêu ra những luận cứ nào? nhưng nó cũng đem đến bài học cho đời. Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức - Thất bại là mẹ của thành công. thuyết phục không? -Những người sáng suốt..sp của mình. ?Cách lập luận chứng minh bài này có gì b-Luận cứ: khác bài: “Đừng sợ vấp ngã”? - Đ 2: + Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết bơi, bạn - Học sinh tiếp nhận: nêu câu hỏi sợ nói sai thì bạn không nói được ngoại ngữ. *Thực hiện nhiệm vụ +Một người không chịu mất gì thì sẽ không được - Học sinh:thảo luận theo nhóm đã chia, gì. ghi kết quả ra phiếu học tập của nhóm - Đ 3: + Nếu bạn bước vào tương lai sai lầm. - Giáo viên:kiểm tra sự chuẩn bị của hs + Nếu người khác bảo sai chưa chắc bạn đó - Dự kiến sản phẩm:Phiếu học tập của hs sai khác nhau. *Báo cáo kết quả:đại diện 1 nhóm lên + Tiếp tục trắc trở. trình bày Đ 4: + Bạn không phải là ng liều lĩnh sai lầm. *Đánh giá kết quả + Có người phạm sai lầm thì chán nản. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + Có kẻ sai lầm thì rồi tiếp tục sai lầm thêm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá + Người biết suy nghĩ . tiến lên. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng c.Cách lập luận CM ở bài này khác với bài “Đừng sợ vấp ngã”: Bài “Không sợ sai lầm” người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài “Đừng sợ vấp ngã” chủ yếu dùng dẫn chứng để CM. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: vận dụng kiến thức đà học vào làm 1 bài văn chứng minh 1 vấn đề - Cách thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn: Chứng minh câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim.” - Học sinh tiếp nhận: về nha làm theo nhóm *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân, trao đổi thống nhất ý kiến ra phiếu học tập - Giáo viên: kiểm tra giờ sau - Dự kiến sản phẩm: phiếu học tập của hs *Báo cáo kết quả:đại diện nhóm trình bày *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 8
  9. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm, Đóng vai - Sản phẩm hoạt động: Tiểu phẩm HS đóng - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau + GV đánh giá HS thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đóng vai, yêu cầu từ giờ trước. 2. HS thực hiện: - HS đóng vai. + Các nhân vật Luận điểm, Luận cứ, Lập luận lần lượt nói vai trò của mình trong bài văn NL. Bất ngờ anh Bố cục chạy ra và nói: Các anh có quan trọng như nào mà không có sự chỉ đạo, sắp xếp của tôi thì cũng không có được một bài văn nghị luận hay. Và các anh cùng tôi làm nân một bài văn hay lại đòi hỏi phải tuân thủ các bước làm một bài văn. Tôi nói như vậy đúng không các bạn. Nếu đúng thì các bạn hãy trả lời các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. - Nhiệm vụ: Qua xem tình huống, HS xác định vai trò của LĐ, LC, LL cũng như các bước tạo lập văn bản. Chứ chưa nắm được các bước làm bài văn nghị luận chứng minh. Nhờ cô giáo giải đáp. + Tìm hiểu đề. + Tìm ý, lập dàn ý. + Viết bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Thực hành các bước làm bài văn lập luận chứng minh. - Nội dung: Các bước tìm hiểu đề, cách làm một bài văn nghị luận chứng minh. - Sản phẩm: bài làm của HS - Cách thức thực hiện: Thảo luận nhóm, thuyết trình, đàm thoại, quy nạp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. Các bước làm bài văn lập luận ? Nhắc lại các bước làm một bài văn? chứng minh: + Tìm hiểu đề. 1. Tìm hiểu đề tìm ý: + Tìm ý, lập dàn ý. a. Tìm hiểu đề: + Viết bài. Đề: Nhân dân ta thường nói: "Có chí + Đọc và sửa chữa. thì nên". Hãy chứng minh tình đúng ? Một học sinh đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý? đắn của câu tục ngữ đó. ? Một HS đọc phần lập dàn ý? - Xác định yêu cầu chung của đề CM, ? Một HS đọc các đoạn văn trong SGK? tư tưởng của câu tục ngữ là đúng đắn. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Câu tục ngữ khẳng định: Chí là ý chí - Nhóm 1: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận hoài bão, sự kiên trì của bản thân. Ai chứng minh cần thực hiện những bước nào? Dựa vào có nó thì sẽ thành công. 9
  10. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan đâu em thực hiện được các yêu cầu đó? - Nhóm 2: Trình bày dàn ý của bài văn Nghị luận chứng minh. - Nhóm 3: Có mấy cách viết mở bài? Là những cách nào? Lưu ý gì khi viết các đoạn văn trong bài nghị luận chứng minh? * Thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình trong sách giáo khoa, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. - Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. - HS dán kết quả lên bảng - GV chữa và kết luận * Dự kiến sản phẩm: b. Tìm ý: a. N1: - Lí lẽ: Trong cuộc sống bất cứ việc * Tìm hiểu đề gì, dù có vẻ đơn giản nhưng ta không - Đọc đề, xác định từ quan trọng. chú tâm kiên trì liệu có làm được - Xác định thể loại, yêu cầu của đề không. + Thể loại: Nghị luận chứng minh. - Huống chi ở đời luôn có những thử + Nội dung: Câu tục ngữ. thách, khó khăn. Nếu gặp khó khăn + Yêu cầu: CM tính đúng đắn của câu tục ngữ - Các mà bỏ dở thì chẳng làm gì được. bước làm: - Dẫn chứng : Nguyễn Ngọc Kí, các + Đọc đề và gạch chân những từ quan trọng: vận động viên, Cô Pa- đu- la Có chí thì nên, Chứng minh. - Oan Đix-nây, Lu-i Paxtơ, Lép-Tôn- + Chỉ ra nội dung, thể loại, yêu cầu của đề. xtôi. * Tìm ý: Trả lời câu hỏi: Là gì? Vì sao? Làm như thê nào? Để CM cho luận điểm này ta có mấy cách ? Đó 2. Lập dàn ý: là gì ? Đó là những lí lẽ, dẫn chứng nào ? a. MB: Nêu vai trò của chí trong đời sống con người (nêu luận điểm chứng b. Nhóm 2: minh). - MB: Nêu luận điểm cần được CM b. TB: CM luận điểm đã nêu ở phần - TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là MB. đúng đắn. * Xét về lí: - KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. - Chí là điều kiện rất cần. => Chú ý lời văn kết bài hô ứng với mở bài. Các đoạn - Ko có chí không làm được gì . trong bài phải liên kết chặt chẽ qua các hình thức * Về thực tế: chuyển tiếp ý. Dẫn chứng trong thực tế cuộc sống, - Người có chí đều thành công. trong các tác phẩm văn học. - Chí giúp ta vựơt qua những khó khăn. Dẫn chứng: Nguyễn Ngọc Kí, các vận động viên, Cô Pa-đu-la .. c. Nhóm 3: 3. Viết bài: - Có 3 cách viết mở bài: Đi thẳng vào vấn đề, suy từ a. Viết đoạn mở bài: chung đến riêng, suy từ tâm lí con người - Có 3 cách: Đi thẳng vào vấn đề, suy - Viết đoạn thân bài cần lưu ý: từ chung đến riêng, suy từ tâm lí con + Viết đoạn có sự liên kết: Dùng các từ liên kết: Như người 10
  11. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan vậy, thật vậy, như đã nói ở trên. b.Viết đoạn thân bài: + Viết đoạn phân tích lí lẽ: Nêu lí lẽ trước rồi mới * Viết đoạn liên kết: Dùng các từ liên phân tích lí lẽ. kết: Như vậy, thật vậy, như đã nói ở + Viết đoạn CM: trên. . Chọn dẫn chứng tiêu biểu. * Viết đoạn phân tích lí lẽ: Nêu lí lẽ . Sắp xếp dẫn chứng theo 1 trật tự hợp lí. trước rồi mới phân tích lí lẽ. . Dẫn chứng người trong nước. * Viết đoạn CM: . Người ngoài nước. - Chọn dẫn chứng tiêu biểu. c. Viết đoạn kết bài: - Sắp xếp dẫn chứng theo 1 trật tự hợp Hô ứng với luận điểm CM lí. + Dẫn chứng người trong nước. + Người ngoài nước. c. Viết đoạn kết bài: Hô ứng với luận điểm CM ? Đọc và sửa chữa bài, cần lưu ý điều gì? 4. Đọc và sửa chữa bài: Kiểm tra sửa lại những hạn chế HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP trong bài viết. a. Mục tiêu: * Ghi nhớ : SGK/50 - Củng cố kiến thức đã học trong bài II. Luyện tập - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì tập đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con b. Nhiêm vụ: Hoàn thành các bài tập trong SGK người phải bền lòng, không nản chí c. Phương thức tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng động nhóm. đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, d. Sản phẩm hoạt động: Kết quả các bài tập đã hoàn có ngày nên kim” thành. + Tìm hiểu đề và tìm ý đ. Phương án kiểm tra, đánh giá: Bằng chấm điểm a. Xác định yêu cầu chung của đề: theo nhóm và cá nhân. Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục e. Tiến trình hoạt động: ngữ đã nêu là đúng đắn * GV chuyển giao nhiệm vụ b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện ? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm điều gì ? mẫu ở trên ? - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh - HS đọc 2 đề bài. “Mài sắt” và “nên kim” để khẳng - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không lòng quyết chí là các yếu tố cực kì nản chí quan trọng giúp cho con người ta có ? Em sẽ làm đề văn theo các bước nào? thể thành công trong c/s. ? Lập dàn ý cho đề văn? c. Muốn chứng minh có 2 cách lập * Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả? luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn * Dự kiến sản phẩm. chứng xác thực để minh hoạ ; hai là Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi “Có công mài sắt, có ngày nên kim” từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn + Tìm hiểu đề và tìm ý đề. a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh * Lập dàn bài : tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói b. Ý nghĩa câu tục ngữ: rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể 11
  12. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính cho con người ta có thể thành công trong c/s. đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí quyết chí là các yếu tố cực kì quan lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ; hai là nêu trọng giúp cho con người ta có thể các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để thành công trong c/s. khẳng định vấn đề. d. Dàn ý: + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. * Nhóm trưởng trình bày – Lớp NX bổ sung * GV kết luận: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu: vận dụng kiến thức làm các bt - Phương pháp: hoạt động cá nhân, - Phương thức thực hiện: + HĐ cá nhân, hđ chung cả lớp. - Sản phẩm hoạt động: nội dung HS trình bày, phiếu học tập . - Phương án đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá - Tiến trình hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ: ? Viết phần mở bài và kết bài cho hai đề văn trên? - HS thực hiện nhiệm vụ hđ cá nhân * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. * Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài (2p) 1. Giao bài: Hoàn thành bài tập ( luyện tập, vở BT) 2. Học bài: Nắm nội dung bài học; bài học nhận thức, kĩ năng 3. Chuẩn bị bài: Soạn bài tiết Thêm trạng ngữ cho câu 12
  13. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan Ngày soạn: Ngày dạy /02/2022 06/02/2022 Lớp 7A1 Tiết: Tiết 93, 94: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP) A. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Nhận biết các loại trạng ngữ. - Biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu. 3.Phẩm chất: - Chăm học, có ý thức sử dụng trạng ngữ trong đặt câu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho hs 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv chia 2 nhóm, thực hiện các y/c sau: +Đặt câu về đề tài học tập bằng cấu trúc câu chỉ bao gồm CN,VN +Thêm trạng ngữ cho các câu đã đặt. *Hs thực hiện nhiệm vụ: Hs làm việc cá nhân, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. * Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập * Báo cáo kết quả Vd: Chúng em học bài. Trong lớp, chúng em học bài. Buổi sáng, chúng em học bài. Để đạt thành tích cao, chúng em học bài. *Đánh giá kết quả: hs tự đánh giá, gv đánh giá hs -GV vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặc điểm của trạng ngữ I. Đặc điểm của trạng ngữ - Mục tiêu: HS nắm được thế nào là trạng ngữ, trạng ngữ bổ 1. Ví dụ sung cho câu những ý nghĩa nào cho câu, lấy được ví dụ về 2. Nhận xét: 13
  14. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan trạng ngữ - Phương pháp dạy học: dạy học theo nhóm, đặt câu hỏi - Câu 1, 2: Dưới bóng tre chung. xanh, đã từ lâu đời, người dân - Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập và câu trả lời của HS cày VN / dựng nhà,..., khai - Cách tiến hành: hoang. Tre / ăn ở với người, * Chuyển giao nhiệm vụ đời đời kiếp kiếp. - Giáo viên ->Bổ sung thông tin về thời + HS đọc đ.trích (bảng phụ). gian, địa điểm. ?Thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Câu 6: Cối xay tre nặng nề 1. Dựa vào kiến thức tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong quay /, từ ngàn đời nay, / xay các câu trên? nắm thóc. 2. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội ->Thời gian. dung gì? - Có thể chuyển các TN nói 3. Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trên sang những v.trí đầu, giữa trong câu? hoặc cuối câu. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận, thống nhất ý kiến - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả 3. Ghi nhớ: sgk (39 ). -Đại diên 1 nhóm lên trình bày kq *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng *GV: đưa thêm 1 số VD và đặt câu hỏi chung, hs nghe và trả lời miệng: ? Xác định trạng ngữ và ý nghĩa của nó ? a. Nó bị điểm kém, vì lười học. b. Để có kq cao trong học tập, Lan phải nỗ lực học tập hơn nữa. c. Bốp bốp, nó bị hai cái tát. d. Nó đến trường bằng xe đạp. ?Qua tìm hiểu VD cho biết: Về ND (ý nghĩa) TN được thêm vào câu để làm gì ? -Về ý nghĩa: TN thêm vào câu để xđ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. ?Về hình thức TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ? -Về ht, trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. ? Trạng ngữ và nòng cốt câu thường ngăn cách với nhau bằng dấu hiệu nào ? - Trạng ngữ ngăn cách với nòng cốt câu bằng một quãng nghỉ khi nói và một dấu phẩy khi viết. -HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức 1. Mục tiêu:Hs vận dụng kiến thức bài học vào làm 1. Bài 1(39 ): bài tập a-Mùa xuân ->CN và VN. 2. Phương thức thực hiện: b-Mùa xuân ->TN th.gian. 14
  15. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan +bài 1,2 hs làm việc cá nhân c- ..mùa xuân. ->Phụ ngữ cho đt “ +bài 3 làm việc theo nhóm cặp chuộng” 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs d-Mùa xuân ! ->Câu đ.biệt. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:hs tự đánh giá, hs 2. Bài 2, 3 (40 ): đánh giá lẫn nhau, gv đánh giá hs a. 5. Tiến trình hoạt động: -Câu 1:Như báo trước...tinh khiết - * Chuyển giao nhiệm vụ >TN cách thức. - Giáo viên: Hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập -Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt - Học sinh tiếp nhận: nghe và thực hiện thóc... tươi ->TN nơi chốn. * Thực hiện nhiệm vụ -Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN - Học sinh:suy nghĩ và trả lời miệng, thảo luận cặp nơi chốn. đôi -Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi - Giáo viên:nghe, quan sát, gọi nhận xét chốn. - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs b-Với khả năng thích ứng... trên đây *Báo cáo kết quả: hs trả lời miệng, trình bày kết quả ->TN cách thức. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để đặt câu 2. Phương thức thực hiện:làm việc cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động:hs làm ra vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:hs tự đánh giá, gv đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên: đặt câu với mỗi loại trạng ngữ vừa học - Học sinh tiếp nhận: về nhà làm ra vở * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh về nhà làm bài - Giáo viên kiểm tra vào giờ sau - Dự kiến sản phẩm:bài làm của hs *Báo cáo kết quả: gv chấm vở hs *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá B. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3.Phẩm chất: - Chăm học, biết sử dụng trạng ngữ khi đặt câu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: 15
  16. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ - Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài cụ thể cho học sinh 2. Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho HS 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của HS 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu tình huống, gợi ý cho HS trả lời Trạng ngữ được coi là thành phần phụ của câu, nó bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Vậy có khi nào trạng ngữ được dùng như một biện pháp tu từ không? * HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân. * Sản phẩm hoạt động: HS trả lời * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả: HS tự đánh giá GV vào bài mới: Câu trả lời sẽ có trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức 1. Mục tiêu: I. Công dụng của trạng ngữ - HS nắm được công dụng của trạng ngữ 1. Ví dụ - Lấy được ví dụ về công dụng của trạng ngữ 2. Nhận xét 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk - Phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) ? Tìm TN ở 2 ví dụ? ? Các trạng ngữ trên có td gì? ? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Đọc đoạn văn đó? ? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt TN? ? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe 16
  17. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Làm việc các nhân + trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu htập - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ HS khi cần - Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời a. -Thường thường, vào đủ các câu hỏi khoảng đó * Báo cáo kết quả: - Sáng dậy. Chỉ độ 8,9 giờ - Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả sáng - Nhóm khác bổ sung -> Chỉ thời gian. ? Thông thường lá bàng có màu gì ? (xanh) - Trên dàn thiên lí ? Vậy khi nào lá bàng có màu đồng hung? - Trên nền trời trong trong. vào mùa đông -> Chỉ địa diểm. ? Các trạng ngữ trên có td gì? b. Về mùa đông-> Chỉ thời - Nội dung câu chính xác, khách quan, dễ hiểu gian. - Sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm - Các trạng ngữ trên có tác hơn. dụng liên kết giữa các câu tạo ? Hãy thử bỏ các trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Đọc đoạn thành mạch thống nhất văn đó? -> Không nên lược bỏ TN vì ? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì lược bỏ nội dung đoạn văn sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược không đầy đủ. bớt TN ? ? TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? ? Công dụng của TN khi thêm vào câu? -> Nối kết các câu, các đoạn làm cho bài văn được mạch lạc. - Trong văn nghị luận, phải * Đánh giá kết quả sắp xếp luận cứ theo những - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá trình tự nhất định (th.gian, - Giáo viên nhận xét, đánh giá kh.gian, ng.nhân-k.quả...) -> -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Nối kết các câu, các đoạn làm -> Đó là nội dung ghi nhớ SGK. cho bài văn mạch lạc. 3. Ghi nhớ: sgk/46. Gọi HS đọc ghi nhớ. 1. Mục tiêu: - HS nắm vững được những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng. - Biết tách trạng ngữ thành câu riêng. II. Tách trạng ngữ thành 2. Phương thức thực hiện: câu riêng: - Hoạt động cá nhân 1. Ví dụ: - Học sinh trao đổi cặp đôi 2. Nhận xét: - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: phần trình bày miệng của học sinh trước lớp hoặc trên bảng phụ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên treo bảng phụ chứa ví dụ sgk ? Nêu yêu cầu HS quan sát ví dụ trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi 17
  18. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan ? Câu in đậm có gì đặc biệt? Việc tách câu như vậy có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe * Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: + Làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi - Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ khi cần - Dự kiến sản phẩm: ? Câu gạch chân có gì đ.biệt ? -TN được tách thành câu riêng để nhấn mạnh ý ? Việc tách TN thành câu riêng như trên có t.d gì ? ? Trường hợp sau có thể tách trạng ngữ thành câu được không? - TN thứ 2 được tách thành “Chỉ độ tám giờ sáng. Trời trong trẻo, sáng bừng”. câu riêng. ? Từ đó cho biết ở vị trí nào trạng ngữ có thể tách thành câu riêng? - Tác dụng: Nhấn mạnh ý. Gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhớ 2: sgk (47) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng những k/thức vừa tiếp III. Luyện tập thu về câu rút gọn để giải quyết các dạng bài tập liên Bài tập 1: quan 2. Phương thức thực hiện: Kết hợp hoạt động các a. Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm b. Đã bao lần; Lần đầu tiên chập 3. Sản phẩm hoạt động: chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; + Phần trình bày miệng lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn + Trình bày trên bảng học phổ thông + Trình bày trên phiếu học tập => Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: vừa có tác dụng bổ sung những thông - Học sinh tự đánh giá. tin tình huống, vừa có tác dụng liên - Học sinh đánh giá lẫn nhau. kết luận cứ trong mạch lập luận của - Giáo viên đánh giá. bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ 5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài ràng dễ hiểu tập Bài tập 2: - HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có - Yêu cầu hoạt động nhóm trên phiếu học tập: tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi ? Tìm trạng ngữ và chỉ ra công dụng của trạng ngữ? sinh của nhân vật được nói đến trong - Cách thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân -> làm câu đứng trước việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập -> - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải đại diện trình bày trước lớp vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông - GV chốt phương án đúng tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? cúi đầu, tóc xõa gối). Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng, thông tin GV y/c HS trao đổi cặp đôi ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át (bởi ở vị trí cuối câu, trạng Giảng: Đây là đoạn văn trích từ văn bản "Hòn Đất" ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về của Anh Đức miêu tả cảnh 4 người lính quốc gia thông tin). Sau nữa việc tách câu như chán ghét cảnh bắn giết đồng bào ta họ thường lui tới vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự kiếm ông già để nghe đờn, để đỡ nhớ quê hương, gia tương đồng của thông tin mà trạng đình. ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng 18
  19. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? cốt câu HS làm viêc cá nhân- trình bày. 3. Bài tập 3 GV nhận xét, sửa chữa. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức 1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để tìm trạng ngữ và Xác định và gọi tên trạng công dụng của nó ngữ: 2. Phương thức thực hiện: làm việc cá nhân - Sáng hôm ấy, tôi dậy sớm 3. Sản phẩm hoạt động: HS làm ra vở hơn mọi ngày.-> TN chỉ thời 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá, GV đánh gian. giá HS - Giữa mùa vàng lúa chín, 5. Tiến trình hoạt động: hiện lên một cái chòi canh.-> * Chuyển giao nhiệm vụ TN chỉ nơi chốn. Xác định và gọi tên trạng ngữ: - Sáng hôm ấy, tôi dậy sớm hơn mọi ngày.-> TN chỉ thời gian. - Giữa mùa vàng lúa chín, hiện lên một cái chòi canh.-> TN chỉ nơi chốn. * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh về nhà làm bài - Giáo viên kiểm tra vào giờ sau - Dự kiến sản phẩm: bài làm của HS * Báo cáo kết quả: GV chấm vở HS * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài (2p) 1. Giao bài: Hoàn thành bài tập ( luyện tập, vở BT) 2. Học bài: Nắm nội dung bài học; bài học nhận thức, kĩ năng 3. Chuẩn bị bài: Soạn Chủ đề: Văn bản nghị luận tích hợp với phép lập luận chứng minh Ngày 15 tháng 02 năm 2022 Tổ trưởng chuyên môn Xác nhận của BGH Đỗ Thị Ngọc Dung Cao Thị Hằng 19
  20. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(2021-2022) *** THCS Quán Toan Ngày soạn: Ngày dạy /02/2022 06/02/2022 Lớp 7A1 Tiết: Tiết: 95+96+97+98+99+100 CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TÍCH HỢP VỚI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH Bước 1: Xác định chủ đề và đặt tên chủ đề 1. Xác định chủ đề: Tích hợp nội môn 2. Xác định tên chủ đề: Văn bản nghị luận tích hợp với văn lập luận chứng minh 3. Thời lượng: 6 tiết Bước 2. Xây dựng nội dung chủ đề dạy học Tên Bài tương ứng Tổng số Thứ tự Hình Năng lực cần hình chủ đề tiết dự trong thức tổ thành kiến KHDH chức Văn 1. Giao nhiệm vụ 1/2 Tiết 1 Trên - Năng lực chung: bản và hướng dẫn lớp + Năng lực tự học nghị học sinh thực + Năng lực giải quyết vấn luận hiện nhiệm vụ đề tích 2. Đức tính giản + Năng lực sáng tạo hợp với dị của Bác Hồ - Tiết1, 2, + Năng lực quản lí bản văn lập 3. Ý nghĩa văn 2 3 thân luận chương - Tiết 3,4 + Năng lực giao tiếp chứng 4. Luyện tập lập 1,5 + Năng lực hợp tác minh luận chứng minh. -Tiết 5 + Năng lực sử dụng ngôn 5. Luyện tập viết 1 ngữ tiếng Việt đoạn văn chứng - Tiết 6 - Năng lực chuyên biệt: minh Năng lực thưởng thức 1 văn học, cảm thụ thẩm mĩ Chủ đề bài học: gồm 6 tiết Tiết Nội dung công việc Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1,2,3 Giao việc và hướng dẫn học sinh thực hiện - HS nhắc lại kiến thức về nhiệm vụ văn bản nhật dụng Giáo viên chia nhóm, phân công nhiệm vụ cụ thể - Rèn các kĩ năng đọc - hiểu cho từng nhóm: văn bản nhật dụng - Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm - Nắm được nội dung, nghệ - Tìm hiểu và phân tích những chi tiết để thấy thuật của văn bản Đức tính được đức tính giản dị của Bác Hồ giản dị của Bác Hồ 3,4 - Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm - Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Tìm hiểu nhan đề văn bản văn bản nghị luận văn học - Tìm và phân tích những chi tiết nói về nguồn - Nắm được nội dung, nghệ gốc của văn chương. thuật của văn bản Ý nghĩa - Ý nghĩa, công dụng của văn chương. văn chương 5 - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài cho bài văn - Nắm được cách làm bài nghị luận chứng minh văn lập luận chứng minh - Rèn kĩ làm văn lập luận chứng minh 20