Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 14+15 - Văn bản 1: Đồng dao mùa xuân - Lê Thị Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 14+15 - Văn bản 1: Đồng dao mùa xuân - Lê Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_1415_van_ban_1_dong_dao_mua.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 14+15 - Văn bản 1: Đồng dao mùa xuân - Lê Thị Thúy
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -1- Tổ Xã hội Lớp 7A1 Ngày soạn: - Tiết 04/9/2023 Dạy Tuần 4 Ngày TIẾT 14-15: VĂN BẢN 1. ĐỒNG DAO MÙA XUÂN (Nguyễn Khoa Điềm) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội dung bài học và những tri thức cơ bản về văn bản, tiếng Việt phục vụ bài học. - HS nhận biết được các đặc điểm về số tiếng trong mỗi dòng thơ, số dòng trong bài thơ; đặc điểm vần, nhịp của thể thơ bốn chữ qua tìm hiểu bài thơ Đồng dao mùa xuân của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện ở yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả, hình ảnh thơ (người lính trẻ, khung cảnh trận chiến trên rừng Trường Sơn), biện pháp tu từ (nói giảm nói tránh, điệp ngữ,.. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đồng dao mùa xuân. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đồng dao mùa xuân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ, biết ơn những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay và trân trọng những gì mà các em đang có. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -2- Tổ Xã hội A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đồng dao mùa xuân. b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về một trải nghiệm vui, hạnh phúc của bản thân. c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về một trải nghiệm vui, hạnh phúc của bản thân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi, huy động kiến thức đã có của HS: Ở tiểu học, các em đã được học bài thơ bốn chữ nào? Hãy kể tên một số bài thơ bốn chữ đã học và đọc một bài thơ mà em yêu thích. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe GV nêu yêu cầu và trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, khen ngợi các HS đã tích cực trả lời câu hỏi - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ thuở lọt lòng, mỗi chúng ta đều được lắng nghe những lời ru ầu ơ, tiếng hát nghĩa tình của bà, của mẹ đưa chúng ta vào giấc ngủ bình yên. Những giai điệu ấy gieo vào tâm hồn ta những hạt mầm của tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, đất nước. Những vần thơ bốn chữ, năm chữ được kết nối trong chủ đề Khúc nhạc tâm tâm hồn sẽ là những cung bậc, giai điệu khác nhau để bồi đắp cho chúng ta những tình cảm, giá trị nhân văn cao cả của cuộc sống. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Khúc nhạc tâm hồn và thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. Nắm được các khái niệm về đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài Đồng dao mùa xuân. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Đồng dao mùa xuân. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học I. Giới thiệu chủ đề và tri thức tập ngữ văn - GV yêu cầu HS: 1. Giới thiệu bài học + Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát - Chủ đề bài 2: là tình cảm yêu chủ đề Khúc nhạc tâm hồn. thương của con người đối với thế + Cho biết thể thơ được nêu trong đoạn giới xung quanh. văn thứ hai. - Thể thơ: bốn chữ, năm chữ
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -3- Tổ Xã hội Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV bổ sung: Khúc nhạc tâm hồn với chủ đề là tình cảm của con người với thế giới xung quanh, tình cảm ấy bắt nguồn từ tình yêu gia đình, theo thời gian, lan toả, lổn lên thành tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước,... Thơ ca đã diễn tả những lời từ trái tim ấy thông qua một ngôn ngữ giàu nhạc tính, trở thành những khúc nhạc của tâm hồn. Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ và b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài Đồng dao mùa xuân. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Đồng dao mùa xuân.d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tri thức ngữ văn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc phần Tri thức ngữ văn và hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ, năm chữ theo bảng sau Đặc điểm Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ Số tiếng Cách gieo vần Ngắt nhịp Hình thức
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -4- Tổ Xã hội Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ văn và hoàn thành bảng biểu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Đặc điểm Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ Số tiếng Bốn tiếng Năm tiếng Cách gieo vần vần thường được đặt cuối dòng, gọi là vần chân, vần có thể gieo liên tiếp (ván liền) hoặc cách quãng (vần cách), cũng có thể phối hợp nhiều kiểu gieo vấn trong một bài thơ (vần hỗn hợp),... Ngắt nhịp 2/2 2/3 hoặc 3/2 Hình thức gần gũi với đồng dao, vè, thích hợp với việc kể chuyện; hình ảnh thơ thường dung dị, gần gũi. Hoạt động 3: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Đồng dao mùa xuân. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về tác giả, tác phẩm Đồng dao mùa xuân. c. Sản phẩm học tập: HS nêu được một số nét về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và thông tin tác phẩm Đồng dao mùa xuân. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản II. Đọc -Tìm hiểu chung Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc văn bản học tập 2. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS đọc văn bản. a. Tác giả - GV lưu ý HS theo dõi số tiếng trong - Nguyễn Khoa Điềm mỗi dòng thơ, cách gieo vần, ngắt - Năm sinh: 1943 nhịp để nắm được yếu tố đặc trưng - Quê quán: Thừa Thiên – Huế. của thể thơ 4 chữ. Đồng thời lưu ý HS - Phong cách sáng tác: Thơ ông thể hình dung được hình ảnh người lính hiện tình yêu quê hương, đất nước tha trong “những năm máu lửa” và hình thiết với nhiều suy tư sâu sắc.
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -5- Tổ Xã hội ảnh người lính nằm lại chiến trường - Tác phẩm tiêu biểu: Đất ngoại ô xưa trong tưởng tượng của tác giả. (1972), Mặt đường khát vọng (1974), Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Ngôi nhà có ngọn lửa ấm (1986) tập b. Tác phẩm Đồng dao mùa xuân - HS đọc bài, chú ý thức hiện những - Sáng tác: 1994 yêu cầu của GV. - Trích Thơ Nguyễn Khoa Điềm, Tuyển Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động tập 40 năm do tác giả chọn. và thảo luận - Bố cục: - GV mời 2 HS trình bày trước lớp, + Phần 1 (Khổ 1): giới thiệu hình ảnh yêu cầu cả lớp nghe và xuất thân người lính Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Phần 2 (Khổ 2): thông báo về việc nhiệm vụ đất nước hòa bình nhưng người lính - GV đánh giá kết quả thực hiện không về nữa nhiệm vụ, chốt kiến thức. + Phần 3 (Các khổ còn lại): tái hiện lại Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác những khoảnh khắc, khía cạnh trong phẩm tâm hồn người lính nơi chiến trận Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc phần Thông tin tác giả, tác phẩm trong SGK, tóm tắt những ý chính. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin tác giả trong SGK, tóm tắt ý chính. - GV đặt câu hỏi: Dựa vào phần Đọc, hãy chia bố cục bài thơ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2 HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức. - GV bổ sung về: - Thơ NKĐ hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước và con người Việt Nam. - Trong kháng chiến chống Mỹ, thơ của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện rõ
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -6- Tổ Xã hội được con người Việt Nam và bản chất anh hùng bất khuất của chiến sĩ Việt Nam. => Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, mang màu sắc chính luận. Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể thơ bốn chữ trong văn bản Đồng dao mùa xuân và cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn người lính thể hiện qua bài thơ b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về bài Đồng dao mùa xuân. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học Đồng dao mùa xuân. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc điểm thể thơ II. Khám phá văn bản Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Đặc điểm hình thức của thơ 4 tập tiếng trong văn bản - GV giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi cho - Số tiếng trong mỗi dòng thơ: 4 HS, yêu cầu HS làm việc theo nhóm: tiếng. + Số tiếng trong mỗi dòng thơ? - Gieo vần: vần cách gieo cuối câu + Cách gieo vần, ngắt nhịp? (chữ cuối của dòng chẵn vần với + Cách chia khổ của bài thơ có gì đặc nhau). biệt? Hãy nêu tác dụng của cách chia đó? VD: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Có một người lính - HS làm việc theo nhóm, HS thực hiện Chưa một lần yêu nhiệm vụ học tập. Cà phê chưa uống Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Còn mê thả diều thảo luận - Nhịp thơ: nhịp 2/2; 1/3 tùy theo - GV mời HS đại diện các nhóm trình bày từng câu. kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và Bạn bè mang theo nhận xét. Mười, hai mươi năm Dự kiến sản phẩm: Anh không về nữa Bài thơ gồm 9 khổ, mỗi khổ 4 dòng. Tuy Anh vẫn một mình nhiên khổ 1 và khổ 2 có số dòng ít hơn, Trường Sơn núi cũ bộc lộ nỗi niềm của tác giả xót thương khi - Chia khổ người lính không trở về. - Bài thơ được thành chín khổ. Hầu Đặc Tác dụng hết các khổ đều có bốn dòng. Khổ điểm 1,2 chỉ có 3-2 dòng. Số tiếng 4 tiếng Ngắn gọn, dứt + Khổ thơ đầu tiên gồm ba dòng khoát, khắc họa thơ, khiến người đọc có tâm trạng hình ảnh người chờ đợi được đọc câu chuyện tiếp lính theo + Khổ thơ thứ hai chỉ có hai câu
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -7- Tổ Xã hội Cách Vần Âm hưởng nhẹ lắng đọng kể về sự ra đi của người gieo chân nhàng, tiếc lính. vần thương + Những khổ thơ tiếp theo tái hiện Ngắt 2/2 đầy đủ hình ảnh, tâm hồn người lính nhịp nơi chiến trận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: Hình ảnh người lính 2. Hình ảnh người lính Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Bài thơ kể về người lính trẻ tuổi, - GV yêu cầu HS: đọc lại bài thơ, em hãy theo tiếng gọi của Tổ quốc đã lên tìm ra và kể tóm tắt những sự việc chính đường ra trận. Trong một trận chiến được tác giả đề cập trong bài thơ Đồng ác liệt, người lính đã anh dũng hi dao mùa xuân. sinh. - GV nêu câu hỏi, cho học sinh hoàn - Chân dung người lính được khắc thành Phiếu học tập họa qua bài thơ: + Hình ảnh người lính hiện lên như thế + Tuổi đời còn rất trẻ: chưa một lần nào trong “những năm máu lửa”? yêu, còn mê thả diều + Hình ảnh người lính hiện lên như thế + Giản dị, hiền hậu: ba lô con cóc, nào khi anh đã hi sinh? tấm áo màu xanh, cái cười hiền lành. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Dũng cảm, kiên cường: trải qua - HS đọc lại bài thơ và suy nghĩ để trả lời cơn sốt rét giữa rừng, anh dũng câu hỏi. chiến đấu và hi sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + hóa thân vào thiên nhiên, mùa thảo luận xuân để giữ gìn, làm đẹp quê hương - GV gọi HS trình bày trước lớp, yêu cầu đất nước cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung. Người lính trẻ yêu nước, dũng Dự kiến sản phẩm: cảm, kiên cường trong chiến đấu, Tóm tắt sự việc chính trong bài thơ: giản dị và khiêm nhường trong • Bài thơ kể về có một người lính tuổi cuộc sống đời thường. đời còn rất trè, còn mê thả diều như vừa qua tuổi thiếu niên. • Theo tiếng gọi của Tổ quốc, anh lên đường ra mặt trận. • Trong một trận chiến ác liệt, anh đã anh dũng hi sinh, vĩnh viễn nằm lại dưới những cánh rừng đại ngàn. • Những hình ảnh hào hùng mà cũng rất đỗi khiêm nhường, dung dị của anh còn mãi trong tâm trí “nhân gian”.
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -8- Tổ Xã hội Chi tiết miêu tả người lính và đặc điểm, tính cách của người lính: • Còn mê thả diều • Ba lô con cóc Tấm áo màu xanh Làn da sốt rét • Cái cười hiền lành • Anh ngồi lặng lẽ Dưới cội mai vàng • Anh ngồi rực rỡ Mắt như suối biếc Vai đầy núi non Người lính còn trẻ, tính tình giản dị, hiền lành. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức Ghi lên bảng. - GV bình: Trong những năm tháng đất nước đau thương bởi chiến tranh, có những người lính trẻ đã dũng cảm xung phong lên đường chiến đấu. Họ bỏ lại sau lưng làng quê, gia đình, gác lại những mong ước của bản thân để chiến đấu vì quê hương, dân tộc. Họ giản dị, khiêm nhường trong cuộc sống hàng ngày là thế nhưng trong chiến đấu người lính trẻ vô cùng kiên cường, dũng cảm. Tất cả bởi vì tình yêu dành cho đất nước, cho đất Mẹ thiêng liêng. Trước sự hi sinh của các anh, tình cảm của đồng đội và nhân dân dành cho người lính như thế ào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài thơ. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tình cảm, cảm xúc đối với người lính Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tình cảm, cảm xúc đối với người - GV yêu cầu HS tìm những câu thơ được lính nhà thơ sử dụng để bày tỏ tình cảm, cảm - Anh thành ngọn lửa/ Bạn bè mang xúc trước sự hi sinh của người lính. Theo theo em, tình cảm được chứa đựng qua các câu - Dải bao thương nhớ/ Mùa xuân
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -9- Tổ Xã hội thơ là gì? nhân gian + Tình cảm của đồng đội, nhân dân với + Đồng đội đùm bọc, gắn bó, sẻ chia người lính được thể hiện qua những chi + tiếc nuối, bâng khuâng, thương tiết nào? nhớ + Em thử hình dung đầy đủ câu chuyện về + Hình ảnh của anh được đồng đội người lính và chia sẻ ngắn gọn với các lưu giữ, mang theo suốt cuộc đời bạn. + Sự hi sinh của anh đã tiếp thêm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cho đồng đội sức mạnh, niềm tin - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Nỗi nhớ thương trải dài theo năm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tháng của nhân gian thảo luận + Thái độ cảm phục trước sự hi sinh - GV mời một số HS trình bày kết quả anh dũng của người lính trước lớp. + Lòng biết ơn, tự hào với những Dự kiến sản phẩm: người lính đã hi sinh tuổi xanh, hi Những câu thơ gợi tình cảm dành cho sinh cuộc đời cho độc lập dân tộc. người lính: Tình cảm bao trùm bài thơ là nỗi + Bạn bè mang theo xót thương xen lẫn tự hào, cảm + Dải bao thương nhớ/ Mùa xuân nhân phục, biết ơn những người lính gian đã hi sinh tuổi thanh xuân, ngã Bài thơ là câu chuyện kể về cuộc đời xuống vì nền độc lập dân tộc. người lính. Anh đang còn rất trẻ, chưa từng biết yêu, còn mê thả diều. Người lính ấy tham gia chiến đấu vào những năm đất nước đang sôi sục những cuộc chiến. Anh đã anh dũng hi sinh trong một trận đánh. Nhiều năm trôi qua, những khoảnh khắc đẹp đẽ của anh nơi Trường Sơn vẫn còn mãi trong lòng mọi người. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức Ghi lên bảng. 4. Nhan đề Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nhan đề - Đồng dao: là thơ ca dân gian Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học truyền miệng của trẻ em Việt Nam tập. dùng để hát khi đi làm đồng, làm - GV đặt thêm câu hỏi: Theo em, tên bài ruộng. thơ Đồng dao mùa xuân có ý nghĩa như - Mùa xuân: là mùa đầu tiên của thế nào? năm, gợi lên những cảm nhận tươi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. đẹp của thiên nhiên, vạn vật và gợi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập lên sức sống mãnh liệt của con - HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài người, vạn vật khi vào xuân.
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -10- Tổ Xã hội học. - Khúc hát đồng dao về tuổi thanh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và xuân của người lính, về sự bất tử thảo luận của người lính trẻ. - GV mời HS phát biểu trước lớp, yêu cầu - Hình ảnh các anh còn sống mãi cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần trong trái tim nhân dân như mùa thiết). xuân trường tồn cùng vũ trụ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Ca ngợi những người anh hùng trẻ nhiệm vụ tuổi, bày tỏ sự ghi nhớ, biết ơn sự hi - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm sinh của các anh. vụ, chốt kiến thức Ghi lên bảng. - Tác giả sử dụng hình thức của GV bổ sung: đồng dao gần gũi, quen thuộc để lưu - Tên bài thơ Đồng dao mùa xuân là truyền mãi trong những thế hệ sau. khúc đổng dao về tuồi thanh xuân của người lính, về sự bất tử của hình ảnh người lính trẻ. Hình ảnh các anh còn sống mãi trong trái tim nhân dân như mùa xuân trường tốn cùng vũ trụ. Qua đó, nhà thơ ca ngợi những người anh hùng trẻ tuồi, bày tỏ sự ghi nhớ, biết ơn sự hi sinh của các anh. Tác giả sử dụng hình thức của đổng dao để lưu truyền mãi trong những thế hệ sau lời ngợi ca, lòng biết ơn những người lính trẻ đã dâng hiến mùa xuân cuộc đời minh kết thành những mùa xuân vĩnh cửu cho dân tộc, đất nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đồng dao mùa xuân đã học. b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời. c. Sản phẩm học tập: HS viết câu trả lời vào vở. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Hoàn thành câu 3,4 Phiếu KWLH - Qua bài thơ em biết được điều gì về anh bộ đội? Em sẽ tiếp tục tìm hiểu như thế nào về anh bộ đội? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc câu hỏi và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
- THCS Bạch Đằng - Lê Thị Thúy - Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 -11- Tổ Xã hội D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài Đồng dao mùa xuân để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ. c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ. - GV hướng dẫn HS: đoạn văn có thể nêu lên một số ý sau + Nhớ lại những nét đẹp trong tính cách của người lính: giản dị, khiêm nhường, yêu nước, kiên cường chiến đấu và hi sinh anh dũng. + Những tình cảm của đồng đội, nhân dân dành cho anh + Nêu cảm xúc, suy nghĩ của mình về hình ảnh người lính Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để viết đoạn văn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2- 3 HS trình bày đoạn văn của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp. Chấm điểm cho bài văn đạt yêu cầu. * Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS: + Ôn tập lại bài Đồng dao mùa xuân. + Soạn bài: Thực hành tiếng Việt trang 42

