Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Viết bài văn kể lại việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử

docx 13 trang Linh Nhi 18/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Viết bài văn kể lại việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_viet_bai_van_ke.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Viết bài văn kể lại việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử

  1. VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC CÓ THẬT LIÊN QUAN ĐẾN MỘT NHÂN VẬT LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được kiểu bài văn kế lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn kế lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1,2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hs trả lời - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - Stephen hawking- nhà vật lí thiên tài Gv tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán tên người Anh nhân vật lịch sử/ nhân vật nổi tiếng - Đại tướng Võ Nguyên Giáp- người anh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. cả của Quân đội nhân dân Việt Nam Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Albert Einstein là một nhà khoa học, hiện nhiệm vụ nhà vật lý đã đoạt giải Nobel Vật lý năm - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở 1921 - HS thực hiện nhiệm vụ; - Nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký
  3. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Bác Hồ - Gv tổ chức hoạt động - Võ Thị Sáu - Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện - Mẹ Việt Nam anh hùng Nguyễn Thị câu trả lời của bạn. Thứ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Nick Vujicic - một diễn giả truyền nhiệm vụ cảm hứng người Úc - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung GV dẫn dắt vài bài: Những nhân vật mà các em vừa tìm được đều là những nhân vật có thật trong lịch sử và có đóng góp lớn cho xã hội. Xoay quanh cuộc đời, sự nghiệp những nhân vật có câu chuyện thúthú. Tiết viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu bài kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của kiểu bài a. Mục tiêu: Xác định được yêu cầu của kiểu bài b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu yêu cầu của kiểu bài - Gv chuyển giao nhiệm vụ:
  4. Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến - Giới thiệu được nhân vật và sự việc nhân vật lịch sử cần phải đảm bảo yêu cầu có thật liên quan đến nhân vật đó. nào? - Kể được sự việc theo một trình tự hợp - HS tiếp nhận nhiệm vụ. lí; có sử dụng các yếu tố miêu tả trong Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện khi kể. nhiệm vụ - Nêu được ý nghĩa của sự việc. - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - Nêu được suy nghĩ, ấn tượng của - HS thực hiện nhiệm vụ; người viết về sự việc được kể. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung Hoạt động 2: Phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu: - Nhận biết được bài văn kế lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Phân tích bài viết tham khảo - Gv chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
  5. HS đọc bài viết tham khảo và hoàn thiện PHT số 1 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung PHT số 1 Câu hỏi Câu trả lời Bài viết kể về sự việc gì? Sự việc đó có thật không và liên quan tới nhân vật nào? Diễn biến của sự việc như thế nào? Sự việc đó có nghĩa ra sao Người viết bày tỏ suy nghĩ gì về sự việc được kể Chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài viết Gợi ý PHT số 1 Câu hỏi Câu trả lời
  6. Bài viết kể về sự việc gì? Bài viết kể về màn “trình diễn” ánh sáng Sự việc đó có thật không và liên Sự việc có thật và liên quan đến nhà khoa học quan tới nhân vật nào? nổi tiếng Thô-mát Ê-đi-sơn Diễn biến của sự việc như thế nào? Ê-đi-sơn đã cho treo hàng trăm bóng đèn điện quanh phòng thí nghiệm, quanh nhà và dọc con đường nơi ông sống Sự việc đó có nghĩa ra sao Màn “trình diễn” ánh sáng của Ê-đi –sơn mở đầu cho việc đưa ánh sáng đèn điện đến với cuộc sống của con người Người viết bày tỏ suy nghĩ gì về sự Màn “trình diễn” ánh sáng đó đã mở ra một việc được kể kỉ nguyên ánh sáng mới, làm thay đổi thế giới Chỉ ra yếu tố miêu tả trong bài viết Những chiếc bóng đèn có vỏ ngoài được làm bằng thủy tinh cách nhiệt, bên trong có chứa dây đốt làm bằng sợi carbon, tỏa ra thứ ánh sáng liên tục và dìu dịu . Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: - Viết được bài văn kế lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  7. NV1: Chuẩn bị trước khi viết. III. Thực hành viết theo các bước Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề bài: Em hãy viết bài văn kể lại một - Gv chuyển giao nhiệm vụ sự việc có thật liên quan đến một nhân + Em hãy xác định mục đích viết và người vật lịch sử đã để lại cho em ấn tượng sâu đọc bài văn của em sắc + Hs chọn một nhân vật lịch sử dựa theo 1. Trước khi viết định hướng của Gv a. Lựa chọn đề tài + GV hướng dẫn Hs tìm ý theo PHT số 1 để - Chọn nhân vật lịch sử là nhà quân sự, hướng dẫn Hs tìm ý chính trị, khoa học, văn hóa, . : Trần + Hs lập dàn ý theo PHT số 2 Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Quý Đôn, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Giáp, nhiệm vụ - Có thể viết về những con người bình dị - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn đang sống quanh ta, những người có - GV quan sát, gợi mở cống hiến, đóng góp lớn lao cho đời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sống cộng đồng... thảo luận b. Tìm ý - Gv tổ chức hoạt động - Thời gian, không gian diễn ra sự việc. - HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung - Diễn biến sự việc. câu trả lời của bạn. - Ý nghĩa sự việc. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Suy nghĩ của bản thân về sự việc được nhiệm vụ kể. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức c. Lập dàn ý NV2: Viết bài 2. Viết bài Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Khi viết bài cần lưu ý: - Gv chuyển giao nhiệm vụ - Bám sát dàn ý
  8. Hs viết bài theo dàn ý - Lựa chọn từ ngữ phù hợp - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Lưu ý tính xác thực của các chi tiết có Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện liên quan đến việc được kể nhiệm vụ - Các câu, các ý phải đảm bảo tính liên - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn kết về hình thức và mạch lạc về nội dung - GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV3: Chỉnh sửa 3. Chỉnh sửa Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Rà soát, tự chỉnh sửa bài viết - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Hs ra soát bài viết theo gợi ý Bảng 1 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn - GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động
  9. - HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs viết theo hướng dẫn - Gv chuyển giao nhiệm vụ Em hãy viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc (Hs chọn một nhân vật lịch sử khác để viết bài) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn - GV quan sát, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
  10. và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức PHT số 2 Mở Giới thiệu đôi nét về nhân vật bài ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... Giới thiệu sự việc liên quan đến nhân vật ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... Thâ Kể diễn biến của sự việc n bài ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... Nêu ý nghĩa của sự việc ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... Kết Nêu suy nghĩ và ấn tượng của người viết về sự việc bài
  11. ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... ...................................................................................................................... .... Bảng 1 Yêu cầu Gợi ý chỉnh sửa Giới thiệu được nhân vật và sự việc Đọc lại phần Mở bài để đảm bảo liên quan đến nhân vật. đúng yêu cầu đề ra. Cung cấp được thông tin về sự việc Kiểm tra độ xác thực của thông tin mà bài viết nói tới. và chỉnh sửa nếu có sai sót. Trình bày được diễn biến của sự Lưu ý về trình tự của sự việc được việc. Có sử dụng yếu tố miêu tả kể. Sắp xếp sự việc theo trật tự trước trong khi kể. Nêu được ý nghĩa của sau. Bổ sung nếu thấy thiếu yếu tố sự việc được nói tới. miêu tả và phần nêu ý nghĩa của sự việc. Nêu được suy nghĩ, ấn tượng của Đánh dấu những từ ngữ thể hiện suy người viết về sự việc được nói tới. nghĩ, ấn tượng trước sự việc. Nếu chưa có hoặc chưa đủ thì cần bổ sung. Đảm bảo yêu cầu về chính tả, diễn Rà soát lỗi chính tả, dùng từ, đặt sâu, đạt (dùng từ, đặt câu, sử dụng từ ngữ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, liên kết câu và liên kết đoạn văn,...). giữa các đoạn văn trong bài viết; chỉnh sửa nếu phát hiện lỗi. Bài viết tham khảo Newton được đánh giá là một trong những nhà khoa học vĩ đại, có nhiều cống hiến trong lịch sử. Trong tất cả những quy luật và ông đã tìm ra thì người ta không thể không nhắc đến thuyết vạn vật hấp dẫn. Xung quanh những hiện tượng này có một câu chuyện rất thú vị về việc quả táo rơi trúng đầu của ông.
  12. Câu chuyện thú vị và ý nghĩa về nhà khoa học vĩ đại người Anh Isaac Newton vẫn được lưu truyền lại cho hậu thế. Vào một ngày mùa thu, khi đang ngồi trên ghế trong vườn đọc sách, bỗng một quả táo chín bất ngờ rơi xuống đầu Newton. Có lẽ chính nhờ quả táo rụng đã nảy ra trong đầu của nhà khoa học những suy nghĩ mới. Trong đầu ông có rất nhiều những vấn đề băn khoăn về vạn vật đều chịu một lực hút. Những suy nghĩ đó của ông đều hướng về việc cái lực hút đó chính là lực hút của trái đất. Nhờ vậy mà ông đã tìm ra được một định luật quan trọng với tên gọi là vạn vật hấp dẫn. Dường như đối với hậu thế thì câu chuyện quả táo rơi được xem như là một giai thoại nổi tiếng nhất trong giới khoa học. Người ta vẫn luôn cho rằng chính nhờ một quả táo nhỏ bé đấy mà một nhà khoa học vĩ đại đã được phát hiện cũng giống như là thế giới có thêm một thuyết quan trọng trong việc tìm ra lực hút của vạn vật. Sau này Newton nêu ra: Mọi vật trên trái đất đều chịu sức hút của trái đất, mặt trăng cũng chịu sức hút của trái đất, đồng thời trái đất cũng chịu sức hút của mặt trăng; Trái đất chịu sức hút của mặt trời, mặt trời đồng thời cũng chịu sức hút của trái đất. Nói một cách khác là vạn vật trong vũ trụ đều có lực hấp dẫn lẫn nhau, vì có loại lực hấp dẫn này mà mặt trăng mới quay quanh trái đất, trái đất mới quay quanh mặt trời. Câu chuyện quả táo rơi vào đầu Newton trở thành một trong những giai thoại phổ biến và lâu dài trong lịch sử khoa học, thậm chí còn được đưa vào nội dung sách giáo khoa. Nhưng trên thực tế, Newton không bị quả táo nào rơi vào đầu khi khám phá ra lực hấp dẫn. Newton chỉ vào một quả táo trên cành cây làm ví dụ mà thôi. Bản thân Newton rất thích giai thoại về quả táo rơi trúng đầu mình vào những năm sau đó. Cống hiến lớn khiến tên tuổi ông trở thành bất tử là Ba định luật về chuyển động đặt cơ sở lý luận cho lực học kinh điển, quan trọng nhất là “Nguyên lý vạn vật hấp dẫn”. Đây là nguyên lý cơ sở cho những phát minh vật lý học, cơ học, thiên văn
  13. học trong nhiều thế kỷ. Ông mãi là một nhà khoa học vĩ đại, góp phần mở ra những nền khoa học mới.