Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Trường THCS Bạch Đằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Trường THCS Bạch Đằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_7_bai_5_lam_quen_voi_so_thap_phan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 7 - Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn - Trường THCS Bạch Đằng
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 TUẦN 5+6:TIẾT 15 + 16: BÀI 5: LÀM QUEN VỚI SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn. Biết cách viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Nhận biết được cách làm tròn số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) đến một hàng nào đó - Nhận biết được về độ chính xác của kết quả làm tròn số. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học tư duy và lập luận toán học: Học sinh nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, phát hiện được chu kì của của số thập phân vô hạn tuần hoàn, giải thích được vì sao số thập phân này nhỏ hơn số thập phân kia. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Học sinh biết viết một phân số dưới dạng số thập phân, biết làm tròn số thập phân đến một hàng tùy ý, biết làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Bồi dưỡng hứng thú học tập - Trách nhiệm: Ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá, sáng tạo của học sinh. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc bản trình chiếu. 2. Học sinh: - Ôn lại cách đặt tính chia, quy tắc chia nhẩm cho 10;100;1000;¼ .. Ôn lại quy tắc làm tròn số thập phân đã học ở lớp 6. III. Tiến trình dạy học Tiết 15 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Gợi động cơ cho HS bước đầu nhận thấy các phân số có thể có thể biểu diễn được dưới dạng số thập phân, kích thích hứng thú tìm tòi kiến thức mới. b) Nội dung: HS giải quyết bài tập GV đưa ra. c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi: “Ai nhanh hơn”. Câu 1: Kết quả của phép tính: 52,24 + 2,3là: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 A. 54,54. B. 54,56.C. 52,47 . D. 52,01. Câu 2: 923,65 làm tròn đến hàng phần mười ta được số: A. 923,6. B. 923,7.C. 924 . D. 936,5. Câu 3: 13578912làm tròn đến số hàng nghìn ta được số: A. 13578000. B. 13580000.C. 13578900.D. 13579000 . - 34 Câu 4: Số viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 0,034 . B. - 0,034.C. - 0,34. D. - 34000. Câu 5: Kết quả của phép tính: 9,457 - 2,13là: A. 7,327 . B. 9,244.C. 7,587 . D. 11,587. - 3 Câu 6: Số viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 0,75. B. - 0,75.C. - 3,4. D. 3,4 . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập (Máy chiếu) - Yêu cầu chia lớp thành 6 nhóm tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn” * HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc luật chơi - Đại diện các tổ bắt thăm nhận quyền trả lời câu hỏi - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi trên màn hình * Báo cáo, thảo luận - Đại diện tổ trả lời câu hỏi mà tổ mình đã giành được quyền trả lời. * Kết luận, nhận định - Đây là những nội dung liên quan tới số thập phân, làm tròn số thập phân mà các em đã được học ở lớp 6. Vậy có phải mọi phân số đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay không, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút) Hoạt động 2.1: Số thập phân vô hạn tuần hoàn (12 phút) TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 a) Mục tiêu: - Nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, số thập phân hữu hạn. b) Nội dung: HS giải quyết bài tập GV đưa ra (VD1, VD2). c) Sản phẩm: Kết quả các phép tính chia. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Yêu cầu cả lớp làm ví dụ 1: a. Tìm hiểu về số thập phân vô hạn Đặt tính chia: tuần hoàn a) 4 : 5 Ví dụ 1: Đặt tính chia: b) 5 : 18 a) 4 : 5 * HS thực hiện nhiệm vụ b) 5 : 18 - 2 hs lên bảng thực hiện Ta có: - HS cả lớp làm nháp 4 5 * Báo cáo, thảo luận 40 0,8 - HS quan sát, nhận xét lần lượt bài giải của từng bạn. 0 * Kết luận, nhận định Vậy 4 : 5 = 0,8 4 5 - Gv: Từ kết quả của phép chia, phân số được viết 18 5 50 dưới dạng số thập phân có kết quả là 0,8 0,2777... 140 Ngoài cách thực hiện phép chia, còn có thể đưa được về 140 dạng phân số thập phân rồi chuyển về số thập phân: 4 4.2 8 .... = = = 0,8 5 5.2 10 5 : 18 = 0,27777....... 5 ? Phân số viết dưới dạng sô thập phân như thế nào? 18 GV: Chia 5 cho 18 ta thấy phép chia không bao giờ chấm dứt vì các số dư lặp đi lặp lại là 14 và nếu cứ tiếp tục chia thì trong thương 0,27777......., chữ số 7 được 5 lặp lại mãi. Ta nói phân số viết được số thập phân là 18 0,27777....... số này được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn, còn số 0,8 là số thập phân hữu hạn. * GV giao nhiệm vụ học tập Ví dụ 2: - Yêu cầu cả lớp làm ví dụ 2: - Viết các phân số sau dưới dạng số thập - Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: phân: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung 17 17 - - 11 11 * HS thực hiện nhiệm vụ - HS cả lớp làm nháp. - 1 hs lên bảng thực hiện. * Số thập phân vô hạn tuần hoàn: * Báo cáo, thảo luận 5 = 0,27777....... - HS nêu cách thực hiện: Chia 17 cho 11 18 17 17 - = - 1,545454.... - = - 1,545454.... 11 11 - HS nêu nhận xét về kết quả * Kết luận, nhận định - Số này cũng là số thập phân vô hạn tuần hoàn. ? Vậy theo em tại sao số này được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn? Chốt: Chia 17 cho 11 ta thấy phép chia không bao giờ chấm dứt, các số dư lặp đi lặp lại và nếu cứ tiếp tục chia thì trong thương - 1,545454...., số 54 được lặp lại mãi nên - 1,545454.... nên số này cũng là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hoạt động 2.2: Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn (8 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được số thập phân vô hạn tuần hoàn, chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Biết cách viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: - Xác định chu kì và viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn. c) Sản phẩm: - Kết quả các phép tính trong HĐ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập b. Chu kì - Hs nghiên cứu sgk tìm hiểu về cách viết gọn và chu 5 = 0,27777....... = 0,2(7) kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn. 18 * HS thực hiện nhiệm vụ 17 - Hs nghiên cứu sgk - = - 1,545454.... = - 1,(54) 11 * Báo cáo, thảo luận - HS lên bảng viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung 0,27777....... = 0,2(7) có chu kì là 7 - 1,545454.... = - 1,(54) có chu kì là 54 * Kết luận, nhận định - HS nêu cách xác định chu kì và cách viết gọn của số thập phân vô hạn tuần hoàn: Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn là các chữ số trong phần thập phân được lặp đi lặp lại vô hạn lần và ta có thể viết gọn lại số thập phân vô hạn tuần hoàn bằng cách viết số đó với phần chu kì của số đó chỉ viết 1 lần trong dấu ngoặc đơn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết, hiểu, phân biệt được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: Bài 2.2; ? (sgk/27) c) Sản phẩm: Đáp án Bài 2.2; ? (sgk/27), ví dụ về về số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân hữu hạn (hs tự lấy) - Nêu được điểm giống và khác nhau giữa số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 2.2: - Học sinh làm bài tập 2.2 (sgk/28) * HS thực hiện nhiệm vụ 0,010101.... = 0,(01) - Hoạt động cá nhân làm vào vở. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện 1 hs lên bảng trình bày. * Kết luận, nhận định - HS nhận xét, chấm điểm. * GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 1. - Yêu cầu hs làm bài tập 1: Lấy ví dụ về số thập phân Số thập phân vô hạn tuần hoàn: vô hạn tuần hoàn và số thập phân hữu hạn. 5,2030303¼ . = 5, 2(03);¼ .. * HS thực hiện nhiệm vụ - HS cả lớp ghi ra vở, Số thập phân hữu hạn: 6,14 * Báo cáo, thảo luận - 2 hs lên bảng ghi vd. - HS xác định chu kì và viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn. - HS nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa số TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân hữu hạn. * Kết luận, nhận định - Chốt: Số thập phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân hữu hạn đều là số thập phân có hai phần, phần số nguyên và phần thập phân. Chỉ khác nhau là phần thập phân của số thập phân vô hạn không bao giờ chấm dứt còn số thập phân hữu hạn có phần thập phân hữu hạn. * GV giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS làm ? (sgk/27) ? (sgk/27) * HS thực hiện nhiệm vụ 1 = 0,1111111....... = 0,(1) - Cả lớp làm ? 9 * Báo cáo, thảo luận - HS đọc kết quả ? 1 : 9 = 0,1111111....... = 0,(1) - HS xác định chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn. * Kết luận, nhận định Chốt: Vậy số viết dưới dạng số thập phân là một số thập phân vô hạn tuần hoàn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (12 phút) a) Mục tiêu: - Viết 1 phân số bất kì dưới dạng số thập phân, xác định kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay số thập phân hữu hạn. - Xác định chu kì rồi viết gọn nếu đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn. - HS hiểu rằng: Mọi phân số (số hữu tỉ) đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: Ví dụ 1, làm phần Luyện tập 1 (SGK/27); làm bài 2.1, bài tập 2, bài tập 3 c) Sản phẩm: - Kết quả: Luyện tập 1 (SGK/27); bài 2.1(SGK) và bài tập 2, bài tập 3 - Lấy thêm 1 phân số bất kì, viết dưới dạng số thập phân, xác định kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay số thập phân hữu hạn. - Xác định chu kì rồi viết gọn nếu đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu ví dụ 1 và làm phần Luyện tập 1 +) Ví dụ 1 : (sgk/27) +) Luyện tập 1 : - Bài tập 2: Lấy thêm 1 phân số bất kì, viết dưới dạng TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung số thập phân, xác định kết quả là số thập phân vô hạn 1 = 0,25 là số thập phân hữu hạn tuần hoàn hay số thập phân hữu hạn. 4 - Xác định chu kì rồi viết gọn nếu đó là số thập phân 2 vô hạn tuần hoàn. - = - 0,181818..... = - 0,(18) 11 * HS thực hiện nhiệm vụ Là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ 1 là 18 - Thảo luận nhóm đôi: làm Luyện tập 1 và lấy thêm 1 phân số bất kì, viết dưới dạng số thập phân. (HS làm ra giấy hoặc phiếu bài tập) Bài tập 2 : * Báo cáo, thảo luận (Ví dụ của HS đưa ra) - Đại diện 4 nhóm lên bảng viết kết quả từng phân số (2 phân số trong Luyện tập 1 và 2 phân số bất kì tự lấy) dưới dạng số thập phân, xác định kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay số thập phân hữu hạn. - Xác định chu kì rồi viết gọn nếu đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Những nhóm nào lấy thêm phân số cho kết quả là số thập phân vô hạn tuần hoàn? Những nhóm nào đã lấy thêm phân số cho kết quả là số thập phân hữu hạn? Có nhóm nào cho kết quả là số khác ngoài 2 dạng kia không? - HS nêu nhận xét chung * Kết luận, nhận định - Chốt: Mọi phân số (số hữu tỉ) đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. * GV giao nhiệm vụ học tập Bài 2.1: - Học sinh làm bài tập 2.1 (sgk/28) + Số thập phân hữu hạn: * HS thực hiện nhiệm vụ 0,1; - 6,725 - Hoạt động cá nhân làm vào vở. + Số thập phân vô hạn tuần hoàn: * Báo cáo, thảo luận - 1,(23); 11,2(3) - Đại diện 2 hs lên bảng trình bày. * Kết luận, nhận định - HS nhận xét, chấm điểm. * GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 3: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới Trong các phân số sau, phân số nào viết dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, số thập phân hữu được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hạn. hoàn, số thập phân hữu hạn. 3 1 21 17 3 5 3 1 21 17 3 5 ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; 40 3 56 99 15 12 40 3 56 99 15 12 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * HS thực hiện nhiệm vụ Ta có : - Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. 3 1 = 0,075 ; = 0,3333... = 0,(3) * Báo cáo, thảo luận 40 3 - Treo 2 bảng nhóm, đại diện 1 nhóm hs lên bảng trình 21 3 17 bày. = = 0,375 ; = 0,(17) 56 8 99 * Kết luận, nhận định 3 1 5 - HS nhận xét. = = 0,2; = 0,41(6); 15 5 12 - GV chốt ý, giới thiệu sang phần “Em có biết” Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: 1 17 5 ; ; ; 3 99 12 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 3 21 3 ; ; ; 40 56 15 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 (SBT/24) - Đọc, tìm hiểu phần: “Em có biết” (sgk/28) Tiết 16 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Ôn tập lại cách làm tròn số (số nguyên và số thập phân hữu hạn) đã học ở lớp 6 - Tạo hứng thú vào bài mới. b) Nội dung: Cả lớp chơi trò chơi : “Ngôi sao may mắn” , nội dung các câu hỏi: - Câu 1: Em hãy nêu lại quy tắc làm tròn số thập phân dương đã học ở lớp 6 . - Câu 2: Làm tròn số 125,472 đến hàng chục. - Câu 3: Kết quả khi làm tròn số 5,178 đến hàng phần mười là - Câu 4: Làm tròn số 125,472 đến hàng phần trăm. c) Sản phẩm: Câu trả lời trong trò chơi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập * Câu 1: Để làm tròn số thập phân dương tới một hàng: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung - GV phổ biến luật chơi - Đối với hàng làm tròn - Đọc các câu hỏi, tặng quà cho hs trả lời đúng + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải * HS thực hiện nhiệm vụ nhỏ hơn 5 - HS tích cực tham gia trò chơi + Tăng 1 đơn vị, nếu chữ số bên phải lớn hơn hoặc bằng 5. * Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi - Đối với các chữ số sau hàng làm tròn * Kết luận, nhận định + Bỏ đi nếu ở phần thập phân 0 - Từ câu hỏi số 1, GV sử dụng để nhắc lại quy tắc làm + Thay bởi các chữ số nếu ở phần nguyên. tròn số đã được học ở lớp 6 . *Câu 2: Làm tròn số 125,472 đến hàng chục: 125,472 » 130 *Câu 3: Kết quả khi làm tròn số 5,178 đến hàng phần mười là 5,178 » 5,2 *Câu 4:Làm tròn số 125,472 đến hàng phần trăm là 125,472 » 125,47 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút) Hoạt động 2.1: Nhắc lại cách làm tròn số đến một hàng nào đó (10 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được cách làm tròn số đến một hàng nào đó. - HS nhận biết được cách làm tròn số thập phân vô hạn đến một hàng nào đó tương tự cách làm tròn số thập phân hữu hạn đã học ở lớp 6 b) Nội dung: - Làm tròn số (Bài tập cụ thể trong phần tổ chức thực hiện) c) Sản phẩm: - Bài làm các nhóm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 2. Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ - Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi làm bài tập sau: chính xác cho trước +) Bài 1. Làm tròn số: 746,3482 đến a. Nhắc lại cách làm tròn số đã học a) Hàng chục. +) Bài 1. Làm tròn số: 746,3482 b) Hàng đơn vị. a) đến hàng chục: 746,3482 » 750 c) Hàng phần mười. b) đến hàng đơn vị: 746,3482 » 746 d) Hàng phần trăm. c) đến hàng phần mười: - Sau bài 1, GV hướng dẫn cách làm tròn số tương tự 746,3482 » 746,3 với số thập phân vô hạn và yêu cầu cặp đôi làm tiếp TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung bài 2. d) đến hàng phần trăm: +) Bài 2. Làm tròn số: 46,333... đến 746,3482 » 746,35 a) Hàng chục. +) Bài 2. Làm tròn số: 46,333... b) Hàng phần mười. a) đến hàng chục: 46,333... » 50 c) Hàng phần trăm. b) đến hàng phần mười: * HS thực hiện nhiệm vụ 46,333... » 46,3 - Hs thực hiện theo cặp đôi làm bài 1; 2 c) đến hàng phần trăm: * Báo cáo, thảo luận 46,333... » 46,33 - Đại diện một cặp đôi báo cáo, các cặp đôi còn lại chấm chéo bài của bạn. * Kết luận, nhận định - Cách làm tròn số thập phân vô hạn tương tự cách làm tròn số thập phân hữu hạn. Hoạt động 2.2: Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước (10 phút) a) Mục tiêu: - Hs biết cách làm tròn số thập phân căn cứ vào độ chính xác cho trước - Hiểu mối liên hệ giữa độ chính xác với hàng làm tròn. b) Nội dung: - Nghiên cứu ví dụ mẫu từ đó rút ra nhận xét tổng quát (SGK/27) c) Sản phẩm: - Nhận xét tổng quát (SGK/27) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập b. Làm tròn số thập phân căn cứ vào độ - Cho hs hoạt động toàn lớp, quan sát ví dụ mẫu trên chính xác cho trước Powper Point, từ đó rút ra nhận xét tổng quát +) VD : 46 là kết quả làm tròn số * HS thực hiện nhiệm vụ a= 46,333... với độ chính xác 0,5 - HS theo dõi ví dụ mẫu +) Tổng quát: - Sau đó trao đổi để đưa ra nhận xét tổng quát về làm “Khi làm tròn số đến một hàng nào đó, kết tròn với độ chính xác cho trước và chú ý. quả làm tròn có độ chính xác bằng một nửa * Báo cáo, thảo luận đơn vị hàng làm tròn”. - Hs trả lời từ đó rút ra nhận xét và chú ý +) Chú ý: * Kết luận, nhận định Hàng làm tròn Độ chính xác - Khi làm tròn số đến một hàng nào đó, kết quả làm trăm 50 tròn có độ chính xác bằng một nửa đơn vị hàng làm tròn. chục 5 đơn vị 0,5 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung phần mười 0,05 phần trăm 0,005 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Biết làm tròn số thập phân với độ chính xác đã cho b) Nội dung: Hs làm ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK/trang 28) và bài tập bổ sung c) Sản phẩm: Bài làm của hs d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập +) Ví dụ 2 : Làm tròn số 12 591,27 - Học sinh hoạt động toàn lớp làm ví dụ 2 a) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là - Hoạt động cặp đôi làm luyện tập 2 50, ta làm tròn số đến hàng trăm: - Hoạt động nhóm bài tập bổ sung: 12 591,27 » 12 600 Làm tròn số 25,65(3) b) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là a) đến hàng chục 0,05, ta làm tròn số đến hàng phần mười: b) với độ chính xác 0,05 12 591,27 » 12 591,3 c) với độ chính xác 0,005 +) Luyện tập 2 :Làm tròn số * HS thực hiện nhiệm vụ 3,14159 - Hs thực hiện theo yêu cầu của GV Để kết quả làm tròn có độ chính xác là 0,005, ta làm tròn số đến hàng phần trăm: * Báo cáo, thảo luận - Hs cá nhân trả lời ví dụ 2 3,14159 » 3,14 - Cặp đôi báo cáo kết quả luyện tập 2 +) Bài tập bổ sung : - Đại diện một nhóm lên thuyết trình kết quả, GV Làm tròn số 25,65(3) chấm các nhóm còn lại a) đến hàng chục: * Kết luận, nhận định 25,65(3) » 30 - Khi cần làm tròn có độ chính xác thì cần chuyển sang b) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là làm tròn đến hàng. 0,05, ta làm tròn số đến hàng phần mười: - Với số thập phân vô hạn tuần hoàn khi cần làm tròn 25,65(3) » 25,7 nên viết về dạng đầy đủ. c) Để kết quả làm tròn có độ chính xác là 0,005, ta làm tròn số đến hàng phần trăm: 25,65(3) = 25,65333... » 25,65 4. Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút) a) Mục tiêu: - Hs biết vận dụng kiến thức làm tròn số vào toán ước lượng kết quả phép tính - HS biết tính chỉ số BMI và làm tròn số để đánh giá được thể trạng. TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 - Biết khi nào phân số viết được dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: - Bài tập phần vận dụng (SGK/tr28) - Bài tập tính chỉ số BMI Em hãy tính chỉ số BMI của các bạn trong bảng sau, và làm tròn kết quả có độ chính xác 0,05. Sau đó đối chiếu và đưa ra kết luận về thể trạng của từng bạn. - Có thể em chưa biết. c) Sản phẩm: - Đáp án bài làm phần vận dụng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập *Bài tập vận dụng : - HS hoạt động cặp đôi làm bài tập phần vận dụng Làm tròn đến phần đơn vị : (SGK/tr28) 31,(81) = 31,8181... » 32 - HS hoạt động nhóm làm bài tập tính chỉ số BMI 4,9 » 5 - Sau đó Gv cho Hs tìm hiểu phần: “Có thể em chưa Ước lượng kết quả phép tính: biết” 31,(81) . 4,9 » 32 . 5 = 160 * HS thực hiện nhiệm vụ - Hoạt cặp đôi làm bài vận dụng (SGK/tr28) *Bài tập tính chỉ số BMI : - Hoạt động nhóm làm bài tập tính chỉ số BMI Làm tròn kết quả có độ chính xác 0,05 là * Báo cáo, thảo luận làm tròn đến hàng phần mười - Đại diện cặp đôi báo cáo Áp dụng công thức tính BMI ta có kết quả - Đại diện một nhóm lên báo cáo như sau: * Kết luận, nhận định - Đôi khi để ước lượng kết quả của phép tính người ta thường làm tròn từng thừa số rồi mới thực hiện phép tính m - Công thức tính chỉ số BMI : BMI = , trong đó h2 m là khối lượng (kg), h là chiều cao (m) Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập cách làm tròn số. TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ 7 - Bài tập về nhà: Làm bài 2.8; 2.9 (SBT/tr25) - Đọc trước bài 6: “Số vô tỉ. Căn bậc hai số học”. TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG

