Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 25 trang Linh Nhi 16/10/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_lop_7_ket_noi_tri_thuc_ba.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. BÀI 10 ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH VÀ TIỀN LÊ (968 – 1009) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Kiến thức - Giới thiệu được những nét chính về tổ chức chinh quyển thời Đinh - Tiền Lê. - Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981. - Nhận biết được đời sống xã hội, văn hoá thời Đinh - Tiến Lê. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự học và tự chủ: Đọc và phát hiện kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa. Khai thác tranh ảnh, lược đồ, sơ đồ để tìm kiếm nội dung. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ để trình bày các vấn đề lịch sử, có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tiếp nhận thông tin và đánh giá, nhận xét nội dung bài học, suy nghĩ đưa ra các ý kiến giải quyết yêu cầu của nhiệm vụ học tập. - Năng lực chuyên biệt: + Tìm hiểu lịch sử: Biết cách khai thác và sử dụng lược đồ, sơ đồ về chính sách cai trị, bộ máy nhà nước và tình hình kinh tế, xã hội của Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê. + Nhận thức và tư duy lịch sử: HS trình bày và mô tả được bộ máy nhà nước Đinh và Tiền Lê và cuộc kháng chiến chống Tống. Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Vận dụng KT- KN đã học: Vận dụng kiến thức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê liên hệ với tổ chức bộ máy nhà nước thời nay. 3. Phẩm chất - Yếu nước: Biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành lại độc lập ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân. Giáo dục ý thức độc lập dân tộc, thống nhất đất nước - Trách nhiệm: Thấy được trách nhiệm bảo tồn các công trình văn hóa thời Đinh - Tiền Lê. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981. - Một số video, tranh ảnh về đền thờ Vua Đinh, Vua Lê tại Ninh Bình. 2. Học sinh: KHBH, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
  2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Để tạo sự tò mò và hứng thú tìm hiểu kiến thức bài mới b. Nội dung hoạt động. - Hs nghe câu hỏi - Vận dụng kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức hoạt động: Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh: - Quan sát tranh và cho biết : Địa điểm trên ở đâu, em biết gì về địa điểm đó ? - Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nền độc lập đã được khôi phục sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc, theo em hai triều Đinh- Tiền Lê đã củng cố và bảo vệ nền độc lập đó như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cặp đôi trao đổi đưa ra câu trả lời. - Giáo viên quan sát, trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận -Gv gọi vài học sinh trả lời - Các HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Cố đô Hoa Lư (thuộc xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình)dưới thời 3 triệu đại Đinh- Tiền Lê- Lý. Là kinh đô đầu tiên của nhà nước phong
  3. kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam với các dấu ấn lịch sử: thống nhất giang sơn, đánh Tống - dẹp Chiêm và phát tích quá trình định đô Hà Nội. Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thăng Long (Hà Nội), Hoa Lư trở thành Cố đô HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Công cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh- Tiền Lê a. Mục tiêu: Giới thiệu đượcnhững nét chính về tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê. Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Hs hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện Hđ của Gv & Hs Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1 1. Công cuộc xây dựng chính quyền B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) và bảo vệ đất nước thời Đinh- Tiền GV dẫn dắt: Sau khi chấm dứt tình trạng Lê cát cứ của 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên a. Chính quyền thời Đinh ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô tại Hoa Lư. - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế - GV cho HS quan sát hình Khu di tích (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Hoa Lư (Ninh Bình) ở trang mở đầu Cồ Việt, đặt niên hiệu là Thái Bình, Chương 4, đọc thông tin ở phần Kết nối đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình). với địa lí, thảo luận theo cặp đôi 5p để trả + Ở trung ương đứng đầu là Hoàng đế lời cầu hỏi: có quyền lực cao nhất, giúp việc có Ban Câu 1:Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại chọn Hoa Văn, Ban Võ và cao tăng. Lư làm nơi đóng đô? + Chính quyền địa phương gồm các Câu 2: Việc nhà Đinh đặt tên nước và cấp: đạo (chầu), giáp, xã. không dùng niên hiệu của hoàng đế + Nhà vua phong vương cho các hoàng Trung Quốc nói lên điều gì? tử, Câu 3: Dựa vào thông tin trong mục, em + Cử tướng lĩnh thần cận nắm giữ chức hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời vụ chủ chốt; Đinh theo ý hiểu của em. Em nhận xét gì + Cho đúc tiền để lưu hành trong nước. về bộ máy chính quyền này? + Xử phạt rất nghiêm khắc những B2: Thực hiện nhiệm vụ người phạm tội nặng. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS hoạt động + Quần đội gồm 10 đạo, sai sứ sang HS: Đọc SGK và làm việc cá nhân, thảo giao hảo với nhà Tống. luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Những việc làm của Đinh Tiên Hoàng
  4. B3: Báo cáo, thảo luận trong tổ chức bộ máy chính quyền đã GV yêu cầu đại diện một vài cặp lên trình khẳng định vị thế độc lập của Đại Cồ bày, báo cáo sản phẩm. Việt. HS báo cáo sản phẩm, những HS còn lại - Sơ đồ( Phụ lục 1) theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. Nhiệm vụ 2 b. Cuộc kháng chiến chống Tống B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) năm 981 Yêu cầu HS đọc nội dung mục b SGK. HĐ nhóm/Kĩ thuật khăn trải bàn * Hoàn cảnh: ( Cá nhân 3p, nhóm 7p) - Năm 979 Đinh Bộ Lĩnh bị giết, nội bộ GV chia lớp làm 4 nhóm lục đục GV Yêu cầu HS đócGK, quan sát H1 và - Nhà Tống lăm le xâm lược. trả lời câu hỏi: - Lê Hoàn được suy tôn lê làm vua. Câu 1: Quân Tống xâm lược nước ta * Diễn biến: trong hoàn cảnh nào ? - Năm 981 quân Tống xâm lược nước Câu 2: Quan sát Lược đồ cuộc kháng ta bằng 2 đường thuỷ và bộ. chiến chống Tống năm 981 trình bày lại - Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy cuộc kháng diễn biến của cuộc khởi nghĩa theo PHT chiến nhiều trận chiến ác liệt diễn ra ở PHT số 1: Cuộc kháng chiến chống Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết,... Tống( năm 981) * Kết quả: - Tướng giặc Hầu Nhân Bảo bị giết. Hoàn cảnh - Cuộc kháng chiến thắng lợi Diễn biến * Ý nghĩa: Kết quả - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. Ý nghĩa - Đánh bại âm mưu xâm lược quân B2: Thực hiện nhiệm vụ Tống. - HS đọc SGK, quan sát lược đồ, thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu hoàn thành phiếu học tập - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và trình bày diễn biến. B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: Đại diện nhóm trình bày, học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ sung
  5. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Gv nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các nhóm - GV chuẩn xác kiến thức và trình bày diễn biến bằng lược đồ. - GV phân tích cho HS thấy rõ ý nghĩa lịch sử lớn lao của cuộc kháng chiến: đã c. Chính quyền thời Tiền Lê đánh bại nguy cơ xầm lược của nước * Bộ máy nhà nước ngoài, giữ vững nền độc lập, củng cố - Lê Hoàn lên ngôi lấy hiệu Thiên Phúc vững chắc lòng tin ở sức mạnh và tiền đồ - lập nhà Tiền Lê. của dân tộc Nhiệm vụ 3 - Tổ chức bộ máy Nhà nước B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Vua Yêu cầu HS đọc nội dung mục c SGK. (thái sư - đại sư) HĐ nhóm/Kĩ thuật khăn trải bàn ( Cá nhân 3p, nhóm 7p) Q. văn Q. võ Tăng quan GV chia lớp làm 4 nhóm - Chính quyền Trung ương: + Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành. - Nhóm 1,2: Nhà Tiền Lê tổ chức bộ máy + Giúp vua bàn việc nước có thái sư nhà nước như thế nào? Vẽ sơ đồ? (quan đứng đầu triều) và đại sư (nhà sư - Nhóm 3,4: Quân đội thời Tiền Lê được tổ có danh tiếng). Dưới vua có các quan chức như thế nào? Nhà Tiền Lê đã làm gì văn, quan võ. để tăng cường quản lý của nhà nước và + Các con vua được phong vương và ngoại giao. trấn giữ các vùng hiểm yếu. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Ở địa phương: - HS đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện + Cả nước được chia thành 10 đạo. các yêu cầu + Đến năm 1002, vua đổi đạo thành lộ, - GV quan sát, hỗ trợ học sinh phủ, châu rồi đến giáp. Đơn vị cấp cơ B3: Báo cáo, thảo luận sở là xã, các quan lại địa phương chưa GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. được sắp xếp đầy đủ. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu * Quân đội cần). - Quân đội được xây dựng gồm hai bộ HS: Đại diện nhóm trình bày, học sinh phận: cấm quân (bảo vệ vua và kinh khác theo dõi, nhận xét bổ sung thành) và quân đóng tại địa phương B4: Kết luận, nhận định (GV) - Triều đình rất chú trọng xây dựng - Gv nhận xét thái độ và kết quả làm việc pháp luật như định ra luật lệnh (năm của các nhóm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại - GV Nhận xét, chuẩn xác kiến thức và so giao với nhà Tống. sánh với sơ đồ minh họa của GV 2. Đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh - Tiền Lê
  6. a, Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình xã hội và văn hóa thời Đinh – Tiền Lê. b, Nội dung hoạt động: Hs thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ c, Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS d, Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Đời sống xã hội và văn hóa GV tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi 5p thời Đinh - Tiền Lê Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi. a.Tình hình xã hội 1. Trình bày những nét chính về tình hình xã hội Chia thành ba tầng lớp thời Đinh – Tiền Lê? - Tầng lớp thống trị gồm vua, 2. Đời sống văn hóa thời Đinh – Tiền Lê có điểm quan văn, quan võ (cùng một số gì nổi bật? nhà sư) B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận - Tầng lớp bị trị đa số là nông dân cặp thực hiện nhiệm vụ tự do, cày ruộng công làng xã - GV Hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm - Tầng lớp cuối cùng là nô tì (số (nếu cần). lượng không nhiều). B3: Báo cáo, thảo luận - Sơ đồ các tầng lớp xã hội GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Vua - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). quan văn - quan võ - nhà sư HS: Đại diện nhóm trình bày, học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV) (nông dân - thợ thủ công -t. - GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhân - địa chủ) học sinh. - GV có thể cung cấp thêm cho HS: + GV có thể minh hoạ bằng cầu chuyện đối đáp Nô tì của nhà sư Đỗ Thuận với sứ thần nhà Tống là Lý b. Đời sống văn hóa: Giác - Giáo dục chưa phát triển. + GV có thể minh hoạ bằng cầu chuyện đối đáp - Đạo Phật được truyền bá rộng của nhà sư Đỗ Thuận với sứ thần nhà Tống là rãi. Nhà sư được coi trọng. Lý Giác - Chùa chiền được xây dựng nhiều. + Vào những ngày vui, vua cũng thích đi chần - Các loại hình văn hóa nhân gian đất, cầm chiếc xiên lội ao đầm cá. Hành động khá phát triển (đua thuyền, đánh này chứng tỏ thời đó sự phần biệt giàu - nghèo, đu, đấu vật) sang - hèn chưa sầu sắc, quan hệ vua - tôi chưa có khoảng cách lớn. + Vùng nào cũng có lò vật, trai gái đểu
  7. chuộng võ, ca hát nhảy múa phát triển,... Điểu này chứng tỏ nhân dần ta không những có tinh thần thượng võ, mà còn thích ca hát, nhảy múa và từng bước tạo nên nền nghệ thuật sần kháu (chèo) của mình. - GV kết luận: GV giải thích.... và lồng ghép giáo dục học sinh ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân tộc PHỤ LỤC 1 Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Đinh Nhận xét: Nhà Đinh đã bước đầu xây dựng được bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai, kiện toàn hơn so với thời kì trước đó. HĐ 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố để HS nắm được hoàn cảnh thành lập nhà Đinh, Tiền Lê, tổ chức chính quyền thời Đinh- Tiền Lê và hoàn cảnh, diễn biến, kết quả ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 do Lê Hoàng lãnh đạo. b Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân, thảo luận bàn, trả lời các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm và tự luận. c. Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh Dự kiến sản phẩm 1 2 3 4 5 6 7 A B D C B A C d. Tổ chức thực hiện
  8. B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho HS trả lời các câu trắc nghiệm sau: Bài 1: Trả lời nhanh các câu hỏi sau Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ của mình ở đâu để dẹp loạn 12 sứ quân A. Hoa Lư (Ninh Bình) B. Phong Châu C. Tiên Lãng D Tiên Du Câu 2. Đinh Tiên Hoàng lên ngôi vua đặt tên nước là gì?Đóng đô ở đâu? A.Đại Việt. Ở Hoa Lư B. Đại Cồ Việt. Ở Hoa Lư C.Đại Cồ Việt. Ở Cổ Loa D.Đại Việt. Ở Đại La Câu 3. Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, nước ta phải đối phó với bọn xâm lược nào? A.Nhà Minh ở Trung Quốc B. Nhà Hán ở Trung Quốc C.Nhà Đường ở Trung Quốc D.Nhà Tống ở Trung Quốc Câu 4. Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì? A.Năm 980.Niên hiệu Thái Bình B. Năm 979 Niên hiệu Hưng Thống C. Năm 980 Niên hiệu Thiên Phúc. D. Năm 981. Niên hiệu Ứng Thiên Câu 5. Thời kì Tiền Lê có mấy đời vua? Vị vua nào tồn tại lâu nhất? A. 4 đời vua . Lê Long Đỉnh lâu nhất B. 3 đời vua. Lê Đại Hành lâu nhất C. 2 đời vua . Lê Long Việt lâu nhất D. 3 đời vua . Lê Long Việt lâu nhất Câu 6. Dưới thời Đinh – Tiền Lê, tôn giáo nào được truyền bá rộng rãi? A. Phật giáo B. Nho giáo C. Thiên chúa giáo D. Đạo tin lành Câu 7. Thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được Vua trọng dụng A. vì họ là những người theo đạo phật C. vì họ là những người có học, giỏi chữ Hán B. vì họ là những người hiền lành D. vì họ là những người được vua yêu mến Bài 2. Lập bảng so sánh giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê theo yêu cầu sau đây: Nội dung so sánh Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Người làm vua Tên nước Niên hiệu Đời vua Thời gian tồn tại Dự kiến sản phẩm
  9. Nội dung so sánh Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Người làm vua Đinh Bộ Lĩnh Lê Hoàn( Lê Đại Hành) ( Đinh Tiên Hoàng) Tên nước Đại Cồ Việt Đại Cồ Việt Niên hiệu Thái Bình Thiên Phúc Đời vua 2 đời vua 3 đời vua Thời gian tồn tại 12 năm 29 năm Bài 3. Lập bảng so sánh tổ chức chính quyền giữa 2 nhà Đinh và Tiền Lê với nhà Ngô Dự kiến sản phẩm Ngô Đinh Tiền Lê Giống Chính quyền trung ương do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành. nhau Dưới vua có quan văn, Dưới vua có Ban Dưới vua có thái sư, đại quan võ. Văn, Ban Võ, cao sư và quan lại: quan văn, tăng. quan võ. Khác nhau Ở địa phương: giao các Ở địa phương: chia Ở địa phương: tướng lĩnh trấn giữa các thành đạo (châu), - Cả nước được chia châu quan trọng. giáp, xã. thành 10 lộ. - Dưới lộ là phủ, châu, giáp, đơn vị cấp cơ sở là xã. => Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh - Tiền Lê hoàn thiện, chặt chẽ và quy củ hơn. => Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ Bài 4. Em có nhận xét gì về vai trò của Lê Hoàn trong cuộc khắng chiến chống quân Tống năm 981? Dự kiến sản phẩm - Trên cơ sở nắm chắc tình hình và căn cứ vào tương quan lực lượng giữa quần giặc và quần ta, Lê Hoàn đã phán đoán chính xác hướng tiến công của các đạo quần Tống. - Khẩn trương chuẩn bị lực lượng, xây dựng phòng tuyến chủ động phòng ngự và phản công tiêu diệt quần giặc khi thời cơ xuất hiện. - Năm 981, Lê Hoàn cùng các tướng lĩnh và quần đội đã tổ chức những trận địa phòng thủ vững chắc, lãnh đạo cuộc kháng chiến khiến quần Tống đại bại.
  10. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b. Nội dung: GV dùng hệ thống câu hỏi tự luận và yêu cầu học sinh thực hiện yêu câu. HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện CHƯƠNG 5: ĐẠI VIỆT THỜI LÝ- TRẦN- HỒ( 1009 – 1407) Tiết Bài 11: NHÀ LÝ XÂY DỰNGVÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC(1009-1225) (2 Tiết) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS sẽ: 1. Kiến thức: - Trình bày được những nét chính về sự thành lập nhà Lý. - Đánh giá ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. - Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Lý. - Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, tự chủ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. + Tự học và tự chủ: Đọc và phát hiện kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa. Khai thác tranh ảnh, sơ đồ, để tìm kiếm nội dung về thời Lý. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ để trình bày các vấn đề lịch sử về thời Lý - Năng lực đặc thù: + Tìm hiểu lịch sử: Biết cách khai thác và sử dụng sơ đồ, tranh ảnh để tìm hiểu về quá trình thành lập và một số tư liệu lịch sử đơn giản về Lý Công Uẩn, Hoàng thành thời Lý, những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý dưới sự hướng dẫn của giáo viên + Nhận thức và tư duy lịch sử: HS trình bày và mô tả được những nét chính
  11. về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục thời Lý. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết phân tích để thấy rõ những thành tựu văn hóa, giáo dục thời Lý. So sánh và nêu được điểm khác của bộ máy nhà nước thời Lý so với thời Đinh - Tiền Lê. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS có lòng tự hào dân tộc. - Trách nhiệm: Hs có ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nâng cao ý thức bảo vệ những thành tựu văn hóa mà người xưa để lại. - Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, quá trình thành lập và những thành tựu chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục củathời Lý. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - Tranh, ảnh, sưu tầm liên quan đến thời Lý 2. Học liệu: KHBH, tư liệu liên quan đến thời Lý như về : Lý Công Uẩn, Hoàng thành III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG/MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế hứng thú cho HS đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, trả lời câu hỏi của giáo viên. c. Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh: Hãy trả lời câu hỏi sau: ? Năm 1009, nhà Lý được thành lập. Không lâu sau khi lên ngôi. Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào đổi với lịch sử dân tộc? Nhà Lý đã làm những gì để xây dựng và phát triền đất nước? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo kết quả. - HS trình bày - HS khác nhận xét. Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Nhà Lý thành lập và định đô ở Thăng Long
  12. a. Mục tiêu: - Trình bày được những nét chính về sự thành lập nhà Lý. - Đánh giá ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. b. Nội dung hoạt động - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi + Nhà Lý thành lập như thế nào? + Khai thác tư liệu 1, tìm những từ, cụm từ miêu tả về thành Đại La? Những thông tin đó chứng tỏ điều gì về vùng đất này? Từ đó, hãy cho biết ý nghĩa của sự kiện dời đô của Lý Công Uẩn. c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh d.Tổ chức thực hiện: HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho học 1. Nhà Lý thành lập và sinh: định đô ở Thăng Long GV yêu cầu HS đọc SGK Mục 1/tr52,53 - Sự thành lập nhà Lý: Cuối thảo luận cặp đôi trong thời gian 8 phút thực năm 1009, Lê Long Đĩnh hiện nhiệm vụ sau: mất. Giới sư sãi và các đại 1. Nhà Lý được thành lập như thế nào? thần trong triều đã tôn Lý 2.Khai thác tư liệu 1, tìm những cụm từ Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà miêu tả thành Đại La. Những thông tin đó Lý được thành lập. chứng tỏ điều gì về vùng đất này? Từ đó cho - Năm 1010, Lý Công Uẩn biết ý nghĩa của sự kiện rời đô? đặt niên hiệu là Thuận Thiên Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và quyết định dời đô về Đại - Làm việc cá nhân La (Hà Nội ngày nay), đổi - Trao đổi với bạn, thống nhất ý kiến tên là Thăng Long; năm Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận 1054 đổi tên nước là Đại - Đại diện cặp đôi trình bày Việt. Ở khu vực trung tầm, - Đại diện cặp đôi khác nhận xét. nhà Lý đã xây dựng nhiếu Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện. cung điện làm nơi ở và làm - GV nhận xét đánh giá quá trình thực hiện việc của vua và triều đình, nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần nơi ở của hoàng gia. Bên học tập, khả năng giao tiếp, trình bày, kết ngoài là khu vực buôn bán, quả học tập làm ăn của dân chúng. Gv chốt kiến thức và mở rộng: - Những từ/cụm từ miêu tả về thành Đại La: ở giữa khu vực trời đất, có thế rồng cuộn hổ ngồi, vị trí giữa Nam Bắc Đông Tây, tiện hình thế nhìn sông dựa núi, địa thế rộng mà bẳng phẳng, đất cao, sáng sủa, muôn vật
  13. phồn thịnh, phong phú, thắng địa, tụ hội trọng hội, kinh sư muôn đời,... Từ đó, chứng tỏ đầy là vùng đất có địa thế rất thuận lợi để xây dựng đất nước lầu dài. - Ý nghĩa: Đây là quyết định sáng suốt của Lý Công Uẩn, đã chuyển vị thế đất nước từ phòng thủ sang thế phát triển lâu dài, đặt nền móng cho việc xây dựng kinh đô Thăng Long trở thành đô thị phát triển thịnh vượng, là trung tâm của đất nước về sau, mở ra bước ngoặt mới cho sự phát triển của dân tộc. Nhà Lý cho xây dựng một số cung điện, thành luỹ,... và đến thời kì này Hoàng thành Thăng Long được hoàn chỉnh với ba vòng thành, thể hiện sự phát triển của Đại Việt thời Lý. Gv: Mở rộng ? Dựa phần sưu tầm tư liệu, em hãy nêu hiểu biết của em về Lý Công Uẩn? HS: Lý Công Uẩn quê ở châu cổ Pháp (Từ Sơn - Bắc Ninh). Thuở nhỏ, ông theo học sư Vạn Hạnh. Khi Vạn Hạnh vào Kinh đô Hoa Lư đã đưa ông đi theo. Sau này, Lý Công Uẩn làm quan trong triều Tiền Lê giữ đến chức Điện tiền Chi huy sứ, chỉ huy cầm quân. Là người có tài đức nên ông được triều thần rất quý trọng. Gv giới thiệu thêm về Lý Công Uẩn. ? Em hiểu gì về tên Thăng Long. HS: Thăng Long có nghĩa là rồng bay lên. Gv mở rộng thêm: GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 giới thiệu - Hình 1. Tượng đài vua Lý Thái Tổ (Hà Nội): Đây là công trình văn hoá trọng điểm chào mừng 50 năm giải phóng Thủ đô và kỉ niệm 1030 năm ngày sinh Lý Thái Tổ, khắc hoạ hình tượng người có công khởi lập và tạo dựng nên mảnh đất ngàn năm văn hiến - vua Lý Thái Tổ, đầu đội mũ bình thiên, tay phải cầm Chiếu dời đô, tay trái chỉ xuống nơi định đô. Tượng được đặt trên đài hình bát giác (tượng trưng cho tám hướng), phần trên đài cách điệu hình bốn cổng thành Hà Nội, phần bệ gồm ba bậc thếm tượng trưng cho thiên thời - địa lợi - nhân hoà, những yếu tố làm cơ sở để vua Lý Thái Tổ đặt niên hiệu Thuận Thiên. Xung quanh cầu chuyện vế tượng đài Lý Thái Tổ có rất nhiếu điều thú vị như con số 214 chữ trong Chiếu dời đô ứng với 214 năm nhà Lý trị vì thiên hạ.
  14. - Hình 2. Sơ đồ phục dựng Cấm thành trong Hoàng thành Thăng Long: Từ năm 2011, Viện Nghiên cứu Kinh thành bắt đầu nghiên cứu phục dựng bằng công nghệ 3D hoàng cung Thăng Long thời nhà Lý, dựa trên vết tích khảo cổ học, quy mô kiến trúc, tư liệu lịch sử, so sánh với cung điện cổ các nước Á Đông như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Năm 2016, hoàng cung Thăng Long được phục dựng thành công bước đầu. Đến nay, toàn bộ chi tiết, công trình đã được phục dựng 3D thành công, gồm 64 kiến trúc; 38 cung điện và hành lang; 26 lầu lục giác cùng tường bao, đường đi và cổng ra vào. Điếu này đã chứng tỏ hoàng cung thời Lý được quy hoạch bài bản, khoa học, được xây dựng nguy nga với nhiều kiến trúc gỗ lớn, không thua kém cung điện nổi tiếng ở châu Á với những nét đặc sắc riêng biệt, nhất là mái được trang trí ngói ầm dương, ngói ống có diềm gắn hình lá đề. Bờ rào tường bao lợp ngói nóc, trang trí rồng, phượng. -Tư liệu 1 trích trong Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn miêu tả về thế địa linh nhân kiệt của thành Đại La - cũng là lí do để Lý Công Uẩn dời đô. 2. Tình hình chính trị a. Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình chính trị thời Lý: bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương; pháp luật, quân đội, chính sách đối nội, đối ngoại b. Nội dung: HS đọc thông tin SGK trang 55 mục 2, hoàn thành phiếu học tập sau: (1) ? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương dưới thời Lý? (2) ? Nêu nét chính về pháp luật , quân đội thời Lý? (3) ? Nêu nét chính về chính sánh đối ngoại, đối nội thời Lý? c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV &HS Dự kiến sản phẩm Nhiệm vụ 1.Tổ chức chính quyền 2. Tình hình chính trị *Bước 1: GV giao nhiệm vụ: a.Tổ chức chính quyền - GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận nhóm đôi * Sơ đồ ( Phụ lục) thời gian: 5 phút thực hiện nhiệm vụ: * Nhận xét: 1. Nhà Lý đã xây dựng hệ thống chính quyền - Tổ chức bộ máy nhà như thế nào nước quy củ, hoàn thiện 2. Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lý nhất từ trước đến lúc bấy 3. Em có nhận xét gì về hệ thống chính quyền giờ. thời Lý? - Được tổ chức từ trung Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ: ương đến địa phương - Làm việc cá nhân, trao đổi, thống nhất với bạn khá chặt chẽ, có hệ trong cặp thống.
  15. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ học sinh - Các cơ quan nhà nước Bước 3:Báo cáo kết quả thảo luận chuyên phụ trách một - GV gọi đại diện 1 vài cawoj lên trình bầy trình công việc cụ thể, rõ ràng bày trên nhiều lĩnh vực: quân - Hs trình bầy, hs nhóm khác nhận xét, bổ sung sự, kinh tế, văn hóa, giáo Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện. dục - GV nhận xét đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày, kết quả học tập - Gv: Ở thời Lý, khi 1 Hoàng Tử được chọn nối ngôi, vua Lý bắt người đó phải ra ngoài thành để tìm hiểu cuộc sông nhân dân..... - Gv: Để tưởng nhớ tới công lao to lớn của ông, b.Xây dựng pháp luật nhân dân ta đã lập tượng đài ông ở: Hà Nội, cố và quân đội đô Hoa Lư... - Pháp luật: Nhiệm vụ 2.Xây dựng pháp luật và quân Năm 1042, nhà Lý ban đội hành bộ luật Hình thư. *Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - Quân đội: - GV yêu cầu HS đọc mục 2b tiến hành làm + Gồm 2 bộ phận: Cấm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ: quân và quân địa 1. Nhà Lý đã xây dựng pháp luật và quân đội phương, có quân bộ và như thế nào? quân thuỷ. Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện chính sách “ - Làm việc cá nhân. Ngự binh ư nông - GV quan sát, hướng dẫn Bước 3:Báo cáo kết quả: - GV gọi Hs trình bày + Hs trình bầy, Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức Gv mở rộng ? Em biết gì về bộ luật Hình thư? - HS: Trả lời: - Gv: Bổ sung: ( tài liệu) + Bộ Hình thư là bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước quân chủ Việt Nam. + Bộ luật Hình thư ra đời thay thế cho các quy chế, luật lệ, chiếu chỉ trước đó.
  16. + Pháp luật đặt ra những nội dung, quy định bảo vệ nhà vua và giai cấp thống trị. + Luật pháp thời Lý đã chú ý phát triển sản xuất và quyến lợi của nhân dần, nghiêm cấm việc mổ trộm trầu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. + Những người phạm tội sẽ bị xử phạt rất nghiêm khắc. ? Cho biết sự cần thiết và tác dụng của pháp luật? - Luật pháp là cán cân côngbằng xử phạt những kẻ có tội và bảo vệ những người không có tội. Pháp luật có tác dụng to lớn giữ cho xã hội ổn định. Xã hội càng phát triển đòi hỏi luật pháp càng hoàn chỉnh - Gv: Ngoài việc ban hành bộ luật Hình thư ra thì trước điện Long Trì, nhà Vua còn cho để 1 cái chuông lớn đề dân kêu oan, đặt hòm đồng giữa sân để dân bỏ thư vào đó... ? Em hiểu thế nào là “cấm quân”, “quân địa phương”? - Cấm quân đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của các tướng lĩnh dưới quyền chỉ huy của vua. - Quân địa phương gọi là lộ quân hay sương quân (quân ở phủ, châu) ? Em hiểu thế nào về chính sách " ngụ binh ư nông" của nhà Lý? - Chính sách " ngụ binh ư nông" nghĩa là "gửi binh ở nhà nông", cho quân sĩ luân phiên về cày cấy và thanh niên đăng kí tên vào sổ nhưng vẫn c. Chính sách đối nội và ở nhà sản xuất, khi cần triều đình sẽ điều động. đối ngoại ? Với những chính sách ấy tình hình đất nước - Củng cố khối đoàn kết ta như thế nào? dân tộc. - Vững vàng ổn định - Đặt quan hệ ngoại giao Nhiệm vuj3. Chính sách đối nội và đối ngoại bình thường với nhà Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tống, Cham- pa - GV yêu cầu HS đọc mục 2c, tiến hành làm - Kiên quyết bảo toàn việc cá nhân thời gian: 4 phút, ghi sản phẩm ra lãnh thổ. giấy - GV giao nhiệm vụ cho HS
  17. ? Em hãy nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý? Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ: - Làm việc cá nhân - GV quan sát, hướng dẫn Bước 3:Báo cáo kết quả: - GV gọi Hs trình bày + Hs trình bầy, Hs khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức Gv mở rộng - Chính sách cùa nhà Lý đối với tù trưởng miền núi: gả con gái cho tù trưởng động giáp ở Lạng Châu, lấy con gái của châu mục làm phi: + Đây là biện pháp liên kết bằng hôn nhân nhằm thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo để thu phục các tù trưởng. Nhưng nhà Lý cũng kiên quyết trấn áp những thế lực có ý định tách khỏi Đại Việt. + Thông qua những chính sách trên, vua Lý nắm đất, nắm dân miền biên ải, đồng thời thắt chặt khối đoàn kết các dần tộc, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của triếu đình. - Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống, Cham- pa. Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ. + GV hướng dẫn HS phân tích vị trí nước ta với Chăm-pa và Chân Lạp, đặc biệt với nhà Tống - nước láng giếng nằm tiếp giáp với nước ta, nước lớn hùng mạnh hơn ta, lại đã từng đô hộ thống trị nước ta hàng nghìn năm,... Do đó, quan hệ giữa nước ta với Trung Quốc là mối quan hệ có ý nghĩa sống còn. Vì thế ngay từ khi mới giành lại được quyến độc lập, Ngô Quyền (sau đó là triều Đinh - Tiền Lê) đã hết sức chú trọng giữ mối bang giao hoà hiếu với Trung Quốc. Nhà Lý tiếp thu truyến thống đó và cũng tiến hành những công việc nhằm giữ mối hoà hiếu lầu dài. Nhưng để duy trì mối bang giao với các nước láng giếng, nhà Lý đã thực hiện một nguyên tắc không thể nhân nhượng, đó là
  18. chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Nếu nguyên tắc này bị vi phạm, nhà Lý sẽ sai sứ sang kiên quyết đòi lại, thậm chí cử quần đánh trả. Cuộc kháng chiến chống Tống 1075 - 1077 (sẽ học ở những tiết sau); cuộc đánh trả quần Chăm-pa năm 1068 (Năm 1068, để chuẩn bị xâm lược Đại Việt, nhà Tống đã xúi giục Chăm-pa đánh Đại Việt hòng làm suy yếu lực lượng của Đại Việt. Nhà Lý đã chủ động đánh bại cuộc tiến công đó của Chăm-pa, ổn định biên giới phía nam) đã thể hiện ý chí đó của nhà Lý. ?Theo em chủ trương và việc làm của nhà Lý đối với tù trưởng dân tộc miền núi để lại bài học lịch sử gì đối với nước ta hiện nay? Chủ trương và việc làm của nhà Lý đối với tù trưởng dân tộc miền núi để lại bài học: Về tinh thần đoàn kết các dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tin tưởng, trao quyền xây dựng và bảo vệ quê hương cho đồng bào các dân tộc miền núi Phụ lục : Sơ đồ tổ chức chính quyền: * Bộ máy chính quyền TW: Vua Quan đại thần Quan văn Quan võ * Bộ máy chính quyền địa phương: Lộ, phủ ( 24 lộ, phủ) ( Huyện Hương, xã Hương, xã 3. Tình hình kinh tế, xã hội
  19. a. Tình hình kinh tế a. Mục tiêu: - Trình bày được những nét chính về kinh tế thời Lý; nhận xét, đánh giá về những chính sách kinh tế của nhà Lý. - Trình bày được những nét chính về xã hội Đại Việt thời Lý - Tìm hiểu lịch sử qua việc sử dụng tài liệu trong học tập lịch sử b. Nội dung hoạt động - Hs đọc thông tin SGK mục 3/trang 55,56, quan sát hình ảnh và thảo luận trả lời câu hỏi sau: 1. Trình bày nét chính về tình hình kinh tế thời Lý. 2. Em có nhận xét gì về các chính sách của nhà Lý trong phát triển kinh tế? Những chính sách đó tác dụng gì? c.Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh d.Tổ chức hoạt động: HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm a. Tình hình kinh tế 3. Tình hình kinh tế, xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho a. Tình hình kinh tế học sinh: - Nông nghiệp: Nhà Lý thực Gv tổ chức cho hs thảo luận 4 nhóm hiện nhiếu biện pháp thúc đầy ( cá nhân 3p, nhóm 7p) thực hiện sản xuất nông nghiệp phát triển, nhiệm vụ sau mùa màng bội thu: chính sách 1. Trình bày nét chính về tình hình kinh “ngụ binh ư nông”, cày tịch tế thời Lý. điền, bảo vệ trầu bò, khai khẩn 2. Em có nhận xét gì về các chính sách đất hoang, đào kênh mương,... của nhà Lý trong phát triển kinh tế? - Thủ công nghiệp: Thủ công Những chính sách đó tác dụng gì? nghiệp thời kì này khá phát Kinh tế Chính sách triển, bao gốm hai bộ phận: thủ Nông nghiệp công nghiệp nhà nước và thủ Thủ công nghiệp công nghiệp nhân dần. Thương nghiệp - Thương nghiệp: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ + Ở các địa phương, hình thành - Hs làm việc cá nhân/ Trao đổi với bạn các chợ, các trung tầm trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến hoàn hàng hoá. thành phiếu học tập + Quan hệ buôn bán giữa Đại - Gv quan sát, hỗ trợ học sinh Việt với Trung Quốc khá phát Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. triển, nhiều chợ ở vùng biên giới - Gv gọi đại diện nhóm trình bày được hình thành. Cảng biển Vần - Đại diện trình bầy, hs nhóm khác nhận Đồn trở thành nơi buôn bán với xét, bổ sung nước ngoài tấp nập, sầm uất.
  20. Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện. => Những chính sách của nhà - GV nhận xét đánh giá quá trình thực Lý rất tiến bộ, thể hiện sự chăm hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, lo, quan tâm của các vua thời Lý tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, đến đời sống nhân dân. trình bày, kết quả học tập - Tác dụng: Thúc đẩy sản xuất, - Chốt kiến thức kinh tế phát triển. b. Tình hình xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh: - GV yêu cầu hs làm việc cá nhân Đọc thông tin SGK Mục 3b/tr,55 b. Tình hình xã hội ? Trình bày nét chính vê tình hình xã hội - Xã hội có xu hướng phân hoá Đại Việt thời Lý hơn: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ + Tầng lớp quý tộc (vua, quan) - Làm việc cá nhân, đọc thông tin và trả có nhiều đặc quyền. lời câu hỏi + Một số ít dân thường có nhiều Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả. ruộng đất trở thành địa chủ. - Gv gọi học sinh trình bầy + Nông dân chiếm đa số trong - HS trình bày kết quả, Hs khác nhận dân cư, nhận ruộng đất công xét, bổ sung làng xã để cày cấy và nộp thuế, Bước 4: Ðánh giá kết quả thực hiện. thực hiện nghĩa vụ với nhà - GV nhận xét đánh giá quá trình thực nước; một số phải lĩnh canh hiện nhiệm vụ của học sinh về thái độ, ruộng đất và nộp tô cho địa chủ. tinh thần học tập, khả năng giao tiếp và + Thợ thủ công và thương nhân kết quả khá đông đảo. - Chốt kiến thức + Nô tì có địa vị thấp kém nhất, phục vụ trong triều đình và gia đình quan lại. Gv phân tích, mở rộng: ? Trong nông nghiệp, một trong những chính sách khuyến khích nông nghiệp của nhà Lý đó là “cày tịch điền”. Vậy em đã biết gì về lễ “tịch điền”? - HS:Lễ hội tịch điền có từ thời tiền Lê (dưới thời Lê Hoàn), được tổ chức ở xã Đọi Sơn (Duy Tiên- Hà Nam) . - GV bổ sung: Lịch sử ghi lại: mùa xuân năm 987, lần đầu tiên vua Lê Đại Hành cùng văn võ bá quan cày ruộng ở Đọi Sơn và bắt được chum vàng, năm 988 cày ở Bàn Hải bắt được chum bạc, vì thế những thửa ruộng này còn được gọi là Kim Ngân Điền. Từ đó, hàng năm vào đầu xuân, nhà vua ra đồng cày ruộng, làm Lễ tịch điền (đích thân vua xuống đi cày ruộng), cầu được mùa và