Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 16 trang Linh Nhi 16/10/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_7_ket_noi_tri_thuc_bai_17.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn :1/4/2024 Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Tiết theo PPCT 15/4/2024 2,4,5 7D,E,C Đ 91 16/4/2024 1,4 7A,B Đ 91 TIẾT 91: Bài 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Mô tả được sự thành lập nhà Lê Sơ. - Nhận biết được tình hình kinh tế thời Lê Sơ. - Giới thiệu được sự phát triển văn hóa, giáo dục và một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực chuyên biệt + Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: khai thác và sử dụng được các lược đồ, sơ đồ, nguồn tư liệu hình ảnh và chữ viết trong bài học. + Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Vương triều Lê sơ. + Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày được một số sự kiện sự thành lập nhà Lê Sơ, nhận biết được tình hình kinh tế-xã hội thời Lê Sơ, giới thiệu được sự phát triển văn hóa giáo dục và một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ. + Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: hoàn thành hoạt động 3, 4 SGK bài 17 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế.( Vận dụng hiểu biết vế những thành tựu của Vương triều Lê sơ để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. )
  2. 3. Về phẩm chất: - Tự hào và trân trọng về những giá trị lịch sử văn hoá của dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước. - Có trách nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt Nam - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - Tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 7 - phần Lịch sử, tranh ảnh liên quan 2. Học liệu: KHBH, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học ( III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG/MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d.Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu hình 1 ( trang 83- SGK) và đặt câu hỏi: ? Em hãy chỉ ra các đối tượng được thể hiện trong hình vẽ trên bình gốm ? Em có nhận xét gì về kĩ thuật làm gốm và vẽ tranh trên gốm ở thời Lê Sơ qua hình 1? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập. B3: Báo cáo kết quả GV: - Yêu cầu một vài học sinh lên trình bày sản phẩm.
  3. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: Hs trả lời, HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. GV dẫn dắt thêm: Bình gốm này được khai quật cùng 240 000 đồ gốm trong tàu đắm ở vùng biển Cù Lao Chàm (Hội An, Quảng Nam). Con tàu này chuyên chở gốm nguồn gốc từ lò Chu Đậu (Nam Sách, Hải Dương) đang trên đường xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á thì không may bị đắm. Bình gốm này đã được công nhận là Bảo vật quốc gia. Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ về trình độ kĩ thuật và đời sống văn hoá của cư dân Đại Việt thời Lê sơ là + Về trình độ kĩ thuật cư dân Đại Việt thời Lê sơ là có trình độ kĩ thuật cao, thể hiện qua hoa văn của bình gốm rất đẹp và tinh xảo. (Bình gốm với hoa văn sắc nét, tinh xảo, màu men đẹp - là mặt hàng xuất khẩu ưa chuộng lúc bấy giờ, thể hiện thủ công nghiệp thời Lê sơ rất phát triển, không chỉ cung cấp trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Đồng thời thể hiện thợ thủ công thời Lê sơ có trình độ kĩ thuật và tư duy thẩm mĩ cao) + Đời sống văn hoá của cư dân Đại Việt thời Lê sơ rất phong phú đa dạng... - GV dẫn dắt HS vào bài: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua (Lê Thái Tổ). Nhà Lê bắt tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Sự thành lập vương triều Lê Sơ a. Mục tiêu: HS ghi nhớ, trình bày những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật thời Lê sơ b. Nội dung: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi của giáo viên c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Tổ chức thực hiên HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Sự thành lập Vương triều Lê Sơ
  4. 1.Em hãy dựa vào nội dung mục 1 SGK hoàn * Tổ chức chính quyền thành phiếu học tập sau trong thời gian 5p (Làm - Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi việc cặp đôi) hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, 1.Nhà Lê Sơ được thành đặt niên hiệu Thuận Thiên, khôi lập vào năm: phục quốc hiệu Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. 2.Quốc hiệu là: - Bộ máy nhà nước mới được 3.Kinh đô đóng ở xây dựng và từng bước hoàn chỉnh dưới thời vua Lê Thánh 4.Đứng đầu nhà nước là Tông. Hoàng đế trực tiếp nắm 5.Cả nước được chia mọi quyền hành, kể cả chức tổng thành các chỉ huy quần đội. 6. Quân đội bao gồm + Chính quyến trung ương gồm sáu bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, 7. Quân được tổ chức Công) do quan Thượng thư đứng theo lối đầu và nhiều cơ quan chuyên 8. Ban hành bộ luật môn khác. 9. Đến năm 1471 lãnh + Chính quyền địa phương có các thổ Đại Việt được mở cấp hành chính: đạo/thừa tuyên, rộng tới dưới là phủ đến huyện, châu và cuối cùng là xã/sách/động. Nhà nước tập quyền chuyên 2. Rút ra điểm giống nhau và khác nhau về tổ chức chế hoàn chỉnh. nhà nước, luật pháp của Đại Việt thời Lê Sơ với thời nhà Trần? * Tổ chức quân đội: 3. Tư liệu 1 và nội dung SGK đã thể hiện quyết tâm - Thực hiện chính sách “ngụ binh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê Sơ như thế ư nông”. nào? - Quân đội gồm 2 bộ phận: Quân B2: Thực hiện nhiệm vụ triều đình và quân địa phương. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung trong SGK, thảo - Hệ thống thanh tra giám sát luận với bạn để hoàn thành phiếu học tập. được tăng cường từ triều đình đến địa phương - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các - Hàng năm quân lính được luyện nhóm làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi tập võ nghệ chiến trận. Quân đội mở. mạnh được bố trí bảo vệ biên giới * Luật pháp:
  5. ? Lê Lợi lên ngôi vua hoàng đế vào năm nào? Niên - Lê Thánh Tông ban hành bộ hiệu gì? Quốc hiệu? Đóng đô ở đâu? Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức). ? Dựa vào sơ đồ bộ máy nhà nước thời vua Lê hãy trình bày tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ và - Nội dung: nêu nhận xét? + Bảo vệ quyền lợi của vua và ? Cho biết những cải cách của vua Lê Thánh Tông hoàng tộc. nhằm mục đích gì + Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống ? Dựa vào lược đồ hình 3, kể tên 13 đạo thừa tuyên trị. dưới thời Lê sơ + Khuyến khích phát triển kinh B3: Báo cáo kết quả thảo luận tế. - GV yêu cầu một số cặp trình bầy sản phẩm + Bảo vệ người phụ nữ. - HS trình bầy, hs khác nhận xét bổ sung - Năm 1471, biên giới Đại Việt đã mở rộng đến tỉnh Phú Yên B4: Kết luận, nhận định (GV) ngày nay Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức Gv bổ sung: So sánh tổ chức nhà nước thời Lê với thời Trần, nhiều người cho rằng tổ chức nhà nước thời Lê sơ tập quyền hơn (Tập quyền là sự thống nhất tập trung quyền hành vào triều đình trung ương), Vua nắm mọi quyền hành, Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp nhất như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố. - Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ, đặc biệt là dưới thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh và đầy đủ hơn so với thời Lê Thái Tổ ở một số điều, như triều đình có đầy đủ các bộ, các tự, các khoa và các cơ quan chuyên môn. - Hệ thống thanh tra, giám sát được tăng cường từ triều đình đến các địa phương. - Ở các đơn vị hành chính, tổ chức chặt chẽ hơn (nhất là các cấp đạo thừa tuyên), có 3 cơ quan phụ trách mà không tập trung quyền lực vào một An
  6. phủ sứ như trước và có phân công trách nhiệm rõ ràng. Bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ hơn. 2. Tình hình kinh tế, xã hội a. Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội của Đại Việt thời Lê Sơ. b. Nội dung: - GV sử dụng KT dạy học nhóm để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tình hình kinh tế, xã hội Hđ nhóm 7p( cá nhân 2p, nhóm 5p) a. Tình hình kinh tế: - Gv chia lớp làm 4 nhóm Lĩnh Tình hình phát triển - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận vực nhóm hoàn thành phiếu học tập: về tình hình kinh tế dưới thời Lê sơ. Nông -Nhà Lê cho lính về quê làm nghiệp ruộng ngay sau chiến tranh, Phiếu học tập: thay nhau về quê sản xuất Lĩnh vực Tình hình phát -Kêu gọi dân phiêu tán về quê triển làm ruộng; đặt một số chức quan chuyên chăm lo sản xuất a, Nông nghiệp nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đẽ sứ, Đồn điền sứ... b, Thủ công nghiệp -Thi hành chính sách quản c,Thương nghiệp điền, cấm giết trâu, bò và bắt dân đi phu trong mùa gặt cấy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thủ -Có nhiều làng nghề nổi - HS đọc SGK tìm thông tin, thảo luận công tiếng(bát tràng,chu đậu,..), còn nhóm hoàn thành phiếu học tập. nghiệp phường thủ công có: dệt Nghi - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi hiện nhiệm vụ học tập, GV theo
  7. dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ tàm(Thăng Long), giấy Yên thống câu hỏi gợi mở: Bái,.... ? Các ngành nông nghiệp, thủ công - Cục bách tác: phụ trách đồ nghiệp, thương nghiệp như thế nào? Nhà dùng cho nhà vua ( vũ khí, nước đã có những biện pháp nào để phát đóng thuyền,...) triền? Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận Thương -Khuyến khích lập chợ mới, nghiệp họp chợ. - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi -Duy trì và kiểm soát buôn bán với nước ngoài ở các cửa khẩu - Đại diện các nhóm trình bầy, hs các lớn nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4. Kết luận, nhận định GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của hs. Chính xác hóa các kiến thức b. Xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học * Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội. tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2b SGK tr.86 và trả lời câu hỏi: 1. Nêu những nét chính về xã hội thời Lê sơ * XH Lê Sơ gồm các giai cấp tầng lớp: 2. Vẽ sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội - Giai cấp nông dân. thời Lê sơ? - Giai cấp phong kiến. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Thương nhân, thợ thủ công - HS đọc SGK, đọc mục Em có biết và trả - Nô tì. lời câu hỏi. - Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu khuyến nông của nhà nước nên đời sống cần thiết. của nhân dân được ổn định, dân số ngày Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động càng tăng nhanh, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh - GV mời HS trả lời câu hỏi. nhất ĐNA thời bấy giờ. - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Kết luận, nhận định
  8. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức 3. Phát triển văn hóa – giáo dục a. Mục tiêu: Giới thiệu được những thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu thời Lê Sơ. b. Nội dung: - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung SGK và điền vào phiếu học tập, trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Bản thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1. Văn hóa 3. Phát triển văn hóa - giáo dục B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Văn hóa. Hđ nhóm 10p( cá nhân 3p, nhóm 7p) - Tôn giáo: Nho giáo được đề cao, chiếm vị trí độc tôn; Phật giáo và - Gv chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ: Đạo giáo bị hạn chế. 1.Nghiên cứu nội dung mục 3 SGK trang 86, 87 - Văn học và hoàn thành phiếu học tập sau + Văn học chữ Hán tiếp tục phát Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu triển và giữ ưu thế với nhiều tác Tôn giáo phẩm nổi tiếng như Bình Ngô đại cáo và tập thơ Quân trung từ mệnh Văn học tập của Nguyễn Trãi, Quỳnh Uyển Sử học cửu ca của Hội Tao đàn,... + Văn học chữ Nôm vẫn chiếm vị trí Toán học quan trọng với một số tác phẩm nổi Kiến trúc – tiếng như Quốc âm thi tập của điêu khắc Nguyễn Trãi, Hồng Đức quốc âm thi tập của Lê Thánh Tông,... Y học - Khoa học: 2.Nhận xét về các thành tựu văn hóa thời Lê Sơ so với thời Trần? Giải thích nguyên nhân? + Sử học: Nhà Lê sơ coi trọng việc chép sử, biên soạn các bộ sách về
  9. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ địa lí, bản đồ. Tiêu biểu có các tác phẩm: Lam Sơn thực lục (Nguyễn - HS đọc SGK tìm thông tin, thảo luận nhóm Trãi), Đại Việt sử kỷ toàn thư (Ngô hoàn thành phiếu học tập. Sỹ Liên), Dư địa chí (Nguyễn Trãi), - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau Hồng Đức bản đồ,... khi hiện nhiệm vụ học tập + Toán học có Đại thành toán pháp, Bước 3. Báo cáo kết quả thảo luận Lập thành toán pháp; - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi + Y học có Bản thảo thực vật toát yếu,... - Đại diện các nhóm trình bầy, hs các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghệ thuật kiến trúc. Bước 4. Kết luận, nhận định + Nhiếu công trình kiến trúc tiêu biểu được xây dựng ở kinh đô GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của Thăng Long, Lam Kinh (Thanh hs. Chuẩn xác hóa các kiến thức Hoá). Nghệ thuật điêu khắc trên đá, Gv giới thiệu Hình 5. Khu di tích quốc gia đặc gỗ, gốm sứ,... rất tinh xảo với nhiều biệt Lam Kinh (Thanh Hoá): Đây là nơi có hành tác phẩm còn được lưu truyền đến cung và lăng tẩm các vị hoàng đế triếu Lê. Mặc nay. dù cung điện chỉ còn nền móng, nhưng lăng mộ + Nhã nhạc cung đình và nghệ thuật của các vị hoàng đế vẫn còn. tuồng, chèo,... ngày càng phát triển.. Gv nhấn mạnh: Công lao đóng góp xây dựng đất nước của nhân dân, triều đại phong kiến có phương pháp cai trị đúng đắn -> xuất hiện nhiều b. Giáo dục nhân tài - Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại - Vì các vua Lê từ Lê Thái Tổ trở đi rất sùng Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng đạo Nho, dùng đường lối này làm tư tưởng Long. Nhà Lê tổ chức đều đặn các chính thống để cai trị quốc gia khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại và cho lập bia đá ở Vãn Miếu - Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về giáo dục + Giáo dục thời Lê sơ với thời Trần Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thời Lê các phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để GV cho HS theo dõi kênh chữ trong SGK đoạn tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều còn lại của mục 3 và trả lời câu hỏi: có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm ? Để khuyến khích việc học và tuyển chọn nhân nghề ca hát. tài, nhà Lê có những việc làm như thế nào? Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị
  10. - GV cho HS quan sát H6 - SGK/87. Việc dựng độc tôn. Phật giáo, Đạo giáo bị hạn bia đá và ghi tên những người đỗ đạt cao nhằm chế. mục đích gì? - Tổ chức 7 năm 1 kỳ thi ? Vì sao nhà Lê Sơ lại chú trọng phát triển giáo dục và khoa cử ? ? So sánh giáo dục thời Lê sơ với thời Trần? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát SGK, quan sát hình ảnh, đọc tư liệu và trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - Dự kiến sản phẩm + Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long. Nhà Lê tổ chức đều đặn các khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại và cho lập bia đá ở Vãn Miếu - Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt. + Lưu danh hiền tài muôn đời, thể hiện sự coi trọng, đề cao hiền tài của “thánh minh”.Để kẻ sĩ trông vào những gương hiền tài được lưu danh mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua. Việc lưu danh bia đá không những để nêu gương mà còn để nhắc nhở và kêu gọi kẻ sĩ tự rèn đức luyện tài, cống hiến cho đất nước. +Sự phát triển của đất nước hoàn toàn dựa vào những người có học hành và đỗ đạt qua con đường thi cử Nho học. Do đó, Vương triều Lê sơ rất quan tâm, chú ý đến việc học tập và thi cử để tuyển chọn quan lại.... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trả lời câu hỏi - Hs trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định
  11. - GV đánh giá nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV mở rộng cho HS về các kì thi của thời Lê sơ, tư liệu về bia đá trong Văn Miếu. Hình 6. Bia Tiến sĩ đầu tiên của Việt Nam (di vật tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám): Bia được vua Lê Thánh Tông cho lập năm 1484, nội dung ghi chép họ tên những người đã thi đỗ Tiến sĩ trong khoa thi Nhâm Tuất năm 1442. 4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được thân thế, sự nghiệp và đóng góp của một số danh nhân tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh,... b. Nội dung: - GV sử dụng KT dạy học dự án để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Hs kể lại những câu chuyện về con người, thân thế, sự nghiệp của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ, d. Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục a SGK tr.87 - GV: Chia lớp làm 8 nhóm tìm hiểu về 4 danh nhân a.Nguyễn Trãi ? Nghiên cứu nội dung mục 3 SGK trang 87, 88 và tra cứu mạng internet để hoàn thành phiếu học tập sau: - Nguyễn Trãi là một nhân vật vĩ đại trong lịch sử Việt (giao từ tiết trước) Nam. Ông là nhà tư tưởng, Tên các danh Lĩnh vực Tác phẩm/ Câu nói/ nhà thơ, nhà văn hoá lớn của nhân đóng góp sự kiện nổi bật của nước ta với nhiều tác phẩm có các danh nhân giá trị về văn học, sử học, địa lí học,... Đặc biệt, tư tưởng “chở thuyền cũng là dần, lật thuyền cũng là dần” của ông Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về Nguyễn Trãi. vẫn là bài học quý báu cho - Cho HS xem ảnh Nguyễn Trãi. công cuộc xây dựng và bảo vệ
  12. ? Trình bày hiểu biết của em về Nguyễn Trãi? đất nước hiện nay. Nhóm 3,4: Tìm hiểu về Lê Thánh Tông b. Lê Thánh Tông ? Trình bày hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? - Lê Thánh Tông (1442 - Nhóm 5,6: Tìm hiểu về Ngô Sỹ Liên 1497): Là một vị vua có tài năng xuất chúng trong quản ? Trình bày hiểu biết của em về Ngô Sỹ Liên? lí, xây dựng đất nước và trong Nhóm 7,8: Tìm hiểu về Lương Thế Vinh quan hệ bang giao với nước ? Trình bày hiểu biết của em về Lương Thế Vinh ngoài. Ông còn là nhà văn hoá kiệt xuất của Đại Việt, đặc GV : Nêu những đóng góp của các danh nhân tiêu biểu biệt ông có công rất lớn trong thời Lê sơ đối với sự phát triển của văn hoá dân tộc sự nghiệp giáo dục và đào tạo Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân tài. - HS đọc mục 4 SGK, sưu tầm tư liệu, thảo luận nhóm - Lê Thánh Tông là nhân vật thực hiện nhiệm vụ xuất sắc về nhiều mặt. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. c. Ngô Sỹ Liên. Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Là nhà sử học nổi tiếng với - GV mời đại diện các nhóm trình bầy sản phẩm nhóm bộ Đại Việt sử kí toàn thư . đã chuẩn bị ở nhà d. Lương Thế Vinh. - Đại diện nhóm trình bầy, Hs nhóm khác nhận xét, bổ Là nhà toán học nổi tiếng với sung. các sách Đại thành toán pháp, B4: Kết luận, nhận định (GV) Thiền môn giáo khoa - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của các nhóm - Chốt kiến thức. Gv bổ sung: - Nguyễn Trãi: Là nhà chính trị, quân sự đại tài; những đóng góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Viết nhiều tác phẩm có giá trị: Văn học: “Bình Ngô Đại Cáo” Sử học, Địa lý học: Quân Trung Từ Mệnh Tập, Dư Địa Chí - Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ sánh chói của ông: yêu nước, thương dân.
  13. - Lê Thánh Tông: Con thứ tư của Lê Thái Tông, mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. - Năm 1460 được lên ngôi khi 18 tuổi. - Quan tâm phát triển kinh tế (phát triển nông nghiệp – công thhương nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng đức), phát triển giáo dục và văn hóa. - Hội tao đàn, nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ Hán (300 bài), văn thơ chữ Nôm. - Ngô Sỹ Liên: Là nhà sử học nổi tiếng TK XV. Năm 1441 đỗ Tiến sĩ. + Tác giả cuốn “ Đại Việt sử kí toàn thư”. + Tên phố - Tên trường học nỗi tiếng. Thể hiện vai trò và trách nhiệm học tập tốt của giáo viên và học sinh, xứng đáng với tên tuổi của vị danh nhân văn hóa của dân tộc. - Lương Thế Vinh: Sọan thảo bộ “ Hí Phường Phả Lục”. Đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu. Bộ “ Đại thành toán pháp”. HĐ 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi phần Luyện tập b. Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c. Sản phẩm: Phiếu học tập hoàn chỉnh của học sinh, câu trả lời của họ sinh Dự kiến sản phẩm: Câu 1 So sánh Thời Lê sơ Thời Trần Giống nhau Đều coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp. Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng phát triển. Đặt phép quần điển, Cho phép lập điển trang, thái Khác nhau Nông nghiệp định ki chia đểu ruộng ấp. công làng xã.
  14. Thủ công truyền thống Hình thành nhiếu làng nghề, phát triển nhanh chóng, phường nghề, sản phẩm thủ hình thành những làng công làm ra đa dạng nhưng Thủ công nghiệp nghế chuyên nghiệp. chỉ buôn bán ở trong nước. Đặc biệt, nghế sản xuất gốm sứ xuất khẩu cũng phát triển. Thương nghiệp ... Câu 2 + Con gái được quyền thừa kế tài sản như con trai. + Gia đình không có con trai thì con gái trưởng được quyên thừa kế tài sản. + Khi gia đình phải phân chia tài sản thì tài sản do hai vợ chồng làm ra được chia đôi. + Người chồng ruồng bỏ và không đi lại với người vợ trong năm tháng thì người vợ có quyền bỏ chồng. d.Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có điểm gì khác và giống với thời Trần? Hãy lập và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: So Sánh Thời Lê Sơ Thời Trần Giống nhau Khác nhau Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì tiến bộ B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
  15. Nhấn mạnh đến tính nhân văn của xã hội thời Lê sơ. Trong đó, quyền lợi của người phụ nữ được coi trọng. Đầy là một điểm tiến bộ của luật pháp thời Lê sơ, khác so với các nước Đông Á và Đông Nam Á lúc bấy giờ. Điều đó cũng phần nào được thể hiện trong luật pháp hiện nay của Việt Nam. HĐ 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh Sản phẩm dự kiến - Dù trong bất kì hoàn cảnh nào, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta sẽ quyết tầm giữ gìn từng tấc đất tổ tiên ta để lại. Trong đó, đặc biệt nhấn mạnh con đường ngoại giao, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và lãnh hải quốc gia dựa trên các công ước và luật quốc tế. Đồng thời, toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta cùng đồng lòng, thống nhất, sẵn sàng chiến đấu hi sinh để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, cũng như từng tấc đất thiêng liêng của Tổ quốc. d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) - GV giao nhiêm vụ về nhà cho HS: Trả lời câu hỏi 3 phần Vận dụng SGK tr.88. Câu 3: Chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ có giá trị như thế nào trong công cuộc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia ngày nay? B2 Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân( Về nhà) B3 Báo cáo kết quả (vào giờ sau) - GV gọi HS báo cáo - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - B4 Kết luận, nhận định: (vào giờ sau) - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.