Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_7_ket_noi_tri_thuc_bai_10.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn:18/1/2024 Ngày giảng Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú 30/1/2024 1 7E Đ 31/1/2024 2,4 7B,C Đ 01/2/2024 2 7D Đ 02/2/2024 4 7A Đ BÀI 13: ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN( 1226- 1400) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Mô tả được sự thành lập nhà Trần. - Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Trần. - Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề liên quan đến bài học. + Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống + Giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực chuyên biệt + Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, giải mã các tư liệu lịch sử kênh hình và chữ viết có trong bài. + Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Biết trình bày, giải thích, phân tích, so sánh đối chiếu, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử. + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:Vận dụng kiến thức đã học để rút ra những bài học kinh nghiệm trong cuộc sống. 3. Về phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS. - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. * MỤC TIÊU DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT 1. Kiến thức: - Biết được sự thành lập nhà Trần. - Trình bày được vài nét về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
- tôn giáo thời Trần. - Nêu được một vài thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần. 2. Năng lực a) Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết hợp tác nhóm, cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: biết tương tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tìm hiểu lịch sử 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS. - Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - Đoạn clip tư liệu, hình ảnh 1,2,3,4,5,6/ SGK có liên quan. 2. Học liệu: KHBH. Một số mẩu chuyện lịch sử, liệu liên quan đến bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG/MỞ ĐẦU. a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống xây dựng và bảo vệ đất nước vào nội dung bài học công cuộc xây dựng đất nước thời Trần. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: chuẩn bị; video về thời Trần, các phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho HS. HS xem video, làm việc cá nhân để hoàn thiện phiếu học tập và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS hoàn thiện được phiếu học tập : K ( NHỮNG ĐIỀU EM W ( NHỮNG ĐIỀU EM L ( NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ BIẾT VỀ CÔNG MUỐN BIẾT VỀ CÔNG ĐÃ HỌC ĐƯỢC VỀ CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT CÔNG CUỘC XÂY NƯỚC THỜI TRẦN) NƯỚC THỜI TRẦN) DỰNG ĐẤT NƯỚC THỜI TRẦN) - Từ đó kích thích được hứng thú học tập, tìm tòi của HS. d) Tổ chức thực hiện:
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu video về thời Trần ? Lê Quý Đôn từng nhận xét: “ Nhà Trần làm cho quang vinh cả sử sách, không thẹn với trời đất!” theo em, vì sao Lê Quý Đôn có thể đánh giá cao Nhà Trần như thế? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về nhà Trần vào phiếu học tập? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xem, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả ra phiếu học tập. B3: Báo cáo sản phẩm GV: - Mời một vài HS lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - HS báo cáo sản phẩm cá nhân – chia sẻ suy nghĩ của mình. - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. Nhà Trần phát triển tiếp nối nhà Lý, đưa văn minh Đại Việt phát triển lên một tầm cao mới. Lê Quý Đôn - nhà bác học ở thế kỉ XVIII đã đánh giá: “Nhà Trần... làm cho quang vinh cả sử sách, không thẹn với trời đất”. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Sự thành lập nhà Trần a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được - Hoàn cảnh, thời gian thành lập nhà Trần. - Nhận thức được sự cần thiết phải thành lập nhà Trần trong thời điểm bấy giờ. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ b) Nội dung: HS quan sát đoạn clip về sự thành lập nhà Trần-tranh ảnh, đọc kênh chữ SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hđ của Gv & Hs Sản phẩm dự kiến Sản phẩm dự kiến ( HS Khuyết tật) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Sự thành lập nhà Trần 1. Sự thành lập Chuyển giao nhiệm vụ học tập nhà Trần -Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, -Tháng 1 - 1226, Lý phải dựa vào họ Trần để Chiêu Hoàng (vị
- - GV tổ chức cho đọc thông tin mục 1 đánh dẹp các thế lực vua cuối cùng của trong SGK, sau đó thảo luận cặp đôi 4p chống đối. Nhờ đó, họ nhà Lý) buộc phải để trả lời câu hỏi: Trần đã từng bước thâu nhường ngôi cho tóm quyền hành. chồng là Trần 1. Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh Cảnh, nhà Trần nào? -Tháng 1 - 1226, Lý Chiêu được thành lập. 2. Dựa vào thông tin trong mục “Em có Hoàng (vị vua cuối cùng biết”, em có suy nghĩ gì về xuất thân của nhà Lý) buộc phải dòng họ Trần? nhường ngôi cho chồng là 3. Em có suy nghĩ gì về việc Nhà Trần Trần Cảnh, nhà Trần được lên thay nhà Lý trong thời điểm bấy thành lập. giờ? => Nhà Trần được thành Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lập là cần thiết trong hoàn - HS đọc SGK và thu thập thông tin cảnh lịch sử nước Đại Việt thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi dưới sự bấy giờ hướng dẫn của GV - GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GVv theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: + Nhà Trần thành lập vào thời gian nào? + Ai là vị vua đầu tiên của nhà Trần. + Việc nhân dân ta lập đền Trần nói lên điều gì Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi vài cặp lên trình bày, Hs khác phân tích, nhận xét, đánh giá bổ sung kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chuẩnh xác hóa các kiến thức hình thành cho học sinh. GV mở rộng:
- Sự suy yếu của của nhà Lý cuối thế kỉ XII qua các biểu hiện: Chính quyền không chăm lo đời sống nhân dân, hầu hết quan lại đều lao vào ăn chơi sa đọa,không chăm lo đời sống cho nhân dân. Nhân dân đói khổ,bất mãn và nổi dậy khởi nghĩa. Các thế lực phong kiến ở các địa phương đánh giết lẫn nhau càng làm cho triều đình nhà Lý thêm suy yếu,xã hội rối loạn. “ Bấy giờ nhà vua vẫn cứ tiến hành mọi việc thổ mộc không ngừng, nghe nói ngoài kinh thành có giặc cướp,cũng giả vờ làm ngơ để bưng bít đi,chỉ ham thích của cải. Các bầy tôi ( quan lại) đều bắt chước,tranh nhau bán quan buôn ngục,ngoài ra không còn nghĩ đến việc gì” “ Chính sự ngày một đổ nát, đói kém xảy ra luôn luôn. Nhân dân cùng quẫn khốn khổ,giặc cướp nổi lên ở nhiều nơi” ( Khâm định Việt sử thông giám cương mục) - Cuối TK XII, nhà Lý suy yếu, Nhà Trần lên thay thế là tất yếu của lịch sử. Dòng họ Trần ở Nam Định lớn mạnh và phát triển cho đến ngày nay. Nay ở Nam Định nổi tiếng với lễ hội Khai ấn Đền Trần hằng năm. Lễ hội mang đậm giá trị truyền thống văn hoá giáo dục lịch sử sâu sắc. Đồng thời thể hiện đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” của nhân dân ta.. 2. Tình hình chính trị: a) Mục tiêu: Giúp HS - Vẽ, lập được lược đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần.
- - Nhận thức được nhà Trần đã sử dụng những biện pháp tích cực trong việc củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền của mình . - Đánh giá được vai trò của những biện pháp củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền của nhà Trần. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn trải bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. Dự kiến sản phẩm: Tình hình chính trị Những nét chính Tổ chức chính - Tổ chức chính quyền: quyền + Cấp trung ương: đứng đầu là vua rồi đến quan lại + Địa phương : cả nước chia thành 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương phổ biến là xã. Quân đội - Quân đội: bao gồm quân triều đình; quân các lộ, phủ; quân vương hầu và dân binh các làng xã. Nhà Trần tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”. Luật pháp - Luật pháp: Nhà Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật, các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện hơn. Chính sách đối nội - Chính sách đối nội: Nhà Trần tăng cường quản lí các địa phương, nhất là các khu vực miền núi và biên viễn. Chính sách đối - Chính sách đối ngoại: Nhà Trần thi hành chính sách ngoại giao ngoại hoà hiếu với các vương triều phương Bắc. Chăm-pa, Chân Lạp, Ai Lao,... đều đến tiến cống, thiết lập quan hệ bang giao và buôn bán với Đại Việt. d) Tổ chức thực hiện Hđ của Gv & Hs Sản phẩm dự kiến Sản phẩm dự kiến ( HS Khuyết tật) Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tình hình chính 2. Tình hình chính trị: trị: GV yêu cầu HS đọc SGK * Tổ chức chính * Tổ chức chính Gv chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và hoàn quyền: Nhà Trần quyền: Nhà Trần thành phiếu học tập.( Cá nhân 3p, nhóm 7p) tiếp tục củng cổ chế tiếp tục củng cổ chế độ quân chủ trung độ quân chủ trung ương tập quyền, thi ương tập quyền*
- Tình hình chính trị Những nét chính hành chính sách cai Quân đội: chia 2 bộ Tổ chức chính quyền trị khoan hoà, gần phận: Quân đội gũi với dân chúng. - Quân triều đình( Luật pháp Cả nước được chia cấm quân): chọn Chính sách đối nội thành 12 lộ, phủ. thanh niên ở quê Chính sách đối ngoại Đơn vị hành chính ở hương nhà Trần. 1. Sau khi lên nắm quyền, nhà Trần đã xây dựng địa phương phổ biến Nhiệm vụ: bảo vệ bộ máy nhà nước ntn ( vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy là xã. vua, kinh thành. - Quân địa phương: nhà nước)? Đọc thông tin mục “ Em có biết” - Sơ đồ: phụ lục 1 /63, nêu nhận xét của em về cách tổ chức bộ quân ở các lộ, phủ, máy nhà nước thời Trần so với thơì Lý? -> Chính quyền thời quân vương hầu, dân 2. Về quân đôi, nhà Trần thi hành chính sách gì? Trần được tổ chức binh Em hiểu gì về chính sách này của nhà Trần? quy củ từ trung ương - Chính sách : ngụ Cấm quân được tuyển chọn ra sao? Quan sát đến địa phương, binh ư nông chứng tỏ chế độ hình ảnh khắc trên thạp gốm- hình 2/ 63, em có * Luật pháp: Nhà chuyên chế trung nhận xét gì về sức mạnh quân sự thời Trần? Trần ban hành bộ ương tập quyền thời 3. Nhà Trần thực hiện chính sách đối nội, đối Quốc triều hình Trần ngày càng ngoại ra sao? Thông tin mục ‘ Em có biết”/ 63, luật, các cơ quan được củng cố hơn giúp em hiểu hơn điều gì về chính sách đối nội pháp luật được tăng của nhà Trần? * Quân đội: chia 2 cường 4. So sánh với bộ máy chính quyền thời Lý, em bộ phận: thấy có điểm gì giống và khác nhau? - Quân triều đình( Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cấm quân): chọn HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm thanh niên ở quê hoàn thành phiếu học tập hương nhà Trần. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm Nhiệm vụ: bảo vệ (nếu cần). vua, kinh thành. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Quân địa phương: GV: Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bầy sản quân ở các lộ, phủ, phẩm quân vương hầu, dân - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). binh HS: Đại diện nhóm trình bầy. - Chính sách : ngụ - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm binh ư nông bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu * Luật pháp: Nhà cần). Trần ban hành bộ B4: Kết luận, nhận định (GV) Quốc triều hình luật, - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học các cơ quan pháp tập của HS. luật được tăng
- - Chốt kiến thức cường và hoàn thiện hơn. * So với thời Lí: * Chính sách đối Giống nhau Khác nhau nội: Nhà Trần tăng cường quản lí các - Nhà nước được tổ - Thời Trần: địa phương, nhất là chức theo chế độ + Thực hiện chế độ Thái các khu vực miền quân chủ tập quyền Thượng Hoàng. núi và biên cương (mọi quyền hành + Đặt thêm một số cơ nằm trong tay vua). quan như: Quốc sử viện, - Chính sách đối - Giúp việc cho vua Thái y viện, Tôn nhân phủ. ngoại: Nhà Trần thi có các quan đại + Cả nước chia thành 12 hành chính sách thần, quan văn, lộ. ngoại giao hoà hiếu quan võ. - Thời Lý không có các cơ với các vương triều quan đó. phương Bắc. Chăm- pa, Chân Lạp, Ai - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 : ? H2 giúp Lao,... đều đến tiến em hiểu điều gì?: cống, thiết lập quan Hình 2. Thạp gốm có trang trí cảnh chiến binh hệ bang giao và luyện tập võ nghệ: Thạp gốm hoa nâu này được buôn bán với Đại trưng bày tại Bảo tàng Lịch sử quốc gia, tiêu Việt. biểu nhất cho kĩ thuật làm gốm thời Lý - Trần. Lịch sử nước Đại Việt thời Trần gắn liền với các -> Nhà Trần củng cố cuộc kháng chiến chống ngoại xâm với hào khí chế độ quân chủ TW Đông A và lời thề “Sát Thát”... Trong bối cảnh tập quyền -> Đại đó, trên nhiều sản phẩm của người thợ thủ công Việt thời Trần phát thời Trần đã thể hiện những hình ảnh rất sinh triển, thịnh vượng. động, phản ánh lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tinh thẩn thượng võ. H. 2 trong SGK là một sản phẩm như vậy. Đó là hình ảnh một phần của chiếc bình gốm hoa nâu thời Trần. Trên đó có hình ảnh của những người chiến binh trong tay cầm khiên, cầm mác,... đang hăng say luyện tập; bên cạnh là chú voi chiến, con vật được coi như “người bạn” chiến đấu thân thiết của các tướng lĩnh và binh sĩ thời Trần,... Hình ảnh phần nào khắc hoạ tinh thần thượng võ, ý chí quyết tâm kháng chiến chống giặc
- ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân ta thời kì này. 3. Tình hình kinh tế, xã hội a. Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội thời Trần b. Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hđ của Gv & Hs Sản phẩm dự kiến Sản phẩm dự kiến ( HS Khuyết tật) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tình hình kinh tế, xã hội 3. Tình hình kinh tế, học tập a. Tình hình kinh tế xã hội * Nông nghiệp: a. Tình hình kinh tế GV yêu cầu HS đọc SGK - Biện pháp: khai hoang, đắp Kinh tế nhà Trần đê, phòng lụt, xây dựng thuỷ ngày càng phát triển, Gv chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và lợi, giảm tô thuế, lập điền hoàn thành phiếu học tập.( Cá nhân Đại Việt trở thành trang nước giàu mạnh 3p, nhóm 7p) - Thành tựu: kinh tế phục hồi, phát triển, đời sống nhân dân PHIẾU HỌC TẬP ấm no. Nội dung Những nét chính * Thủ công nghiệp: Nông nghiệp - Nhà nước: đóng thuyền Thủ công chiến, vũ khí, đúc tiền nghiệp - Ở các làng, xã: làng nghề, Thương phường nghề.. sản phẩm đa nghiệp dạng, phong phú Xã hội * Thương nghiệp: 1: Nêu những dẫn chứng để chứng - Buôn bán tấp nập ở nhiều minh nhà Trần chủ trương khuyến nơi. khích phát triển nông nghiệp? - Cửa khẩu, cửa biển thu hút Vì sao chính sách lập điền trang của nhiều thương nhân nước tôn thất nhà Trần lại là biện pháp ngoài: Vân Đồn, Thăng phục hồi và phát triển Long.. nôngnnghieepj của nhà Trần? 2: Quan sát hình ảnh 3, 4/ 64, em có -> Kinh tế nhà Trần ngày nhận xét gì về sản xuất thủ công càng phát triển, Đại Việt trở nghiệp thời Trần? thành nước giàu mạnh
- 3: Sự xuất hiện thương cảng chứng b. Tình hình xã hội tỏ điều gì? Hình ảnh 5, 6/ 65 cho em - Xã hội tiếp tục có sự phân liên tưởng gì giữa hiện tại và quá hóa khứ? b. Tình hình xã hội: 4: Đọc thông tin mục 3.b/ 65, em - Quý tộc: gồm vua, quan; có nhận thấy xã hội thời Trần được nhiều đặc quyền; giữ chức vụ phân chia thành những tầng lớp nào? chủ chốt trong bộ máy chính Mỗi tầng lớp có đặc điểm gì? quyền, chủ thái ấp, điền Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trang. HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận - Nhân dân lao động: cày cấy luận nhóm hoàn thành phiếu học tập ruộng đất công làng xã, hoặc GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo lĩnh canh ruộng đất của địa luận nhóm (nếu cần). chủ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Thợ thủ công, thương nhân: GV: Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình số lượng ngày càng nhiều. bầy sản phẩm - Nông nô, nô tì: số lượng khá - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét đông; cày cấy trong điền (nếu cần). trang, phục dịch gia đình quý HS: Đại diện nhóm trình bầy. tộc. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức 4. Tình hình văn hoá a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được một số nét đặc trưng về văn hoá, giáo dục, tư tưởng tôn giáo, KHKT, VHNT của nhân dân ta thời Trần. - Nhận thức được sâu sắc vẻ đẹp văn hoá, phong tục tập quán của nhân dân Đại Việt. - Đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,... b) Nội dung: - GV sử dụng PP dạy học hợp tác để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ trước 1 tuần. c) Sản phẩm: Phiếu học tập hoặc file trình chiếu... đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập 4. Tình hình văn hoá 4. Tình hình văn hoá Hđ nhóm ( cá nhân 3p, nhóm 7p) a.Tư tưởng - tôn giáo a.Tư tưởng - tôn giáo GV: Chia 8 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nho giáo, phật giáo - Nho giáo, phật giáo được coi trọng: được coi trọng + Nhóm 1,2- NV1: Giới thiệu những nét chính về tư tưởng tôn + Nho giáo ngày càng b. Giáo dục giáo thời Trần? Em biết gì về vị được nâng cao vị thế. phật hoàng Trần Nhân Tông, phái Nhiều nhà nho được Phát triển hơn trước thiền Trúc Lâm Yên Tử? Từ đó giữu các chức vụ quan nêu nhận xét về tư tưởng thời Trần trong trong triều. c. Khoa học- KT so với thời Lý? + Nhóm 3,4- NV2: Giới thiệu một + Phật giáo được vua, Có nhiều tác phẩm, số thành tựu văn hoá thời Trần? quý tộc và nhân dân tôn công trình nổi tiếng Chia sẻ sự hiểu biết của em về một sùng. Thiền phái Trúc số vị Trạng Nguyên, Bảng Nhãn, Lâm Yên Tử ra đời do d. Văn học, nghệ thuật Thám Hoa thời Trần ở quê hương Trần Nhân Tông sáng * Văn học: Văn học chữ em? Những tấm gương ấy tác lập. Hán và chữ Nôm rất động ntn đến em? phát triển. + Nhóm 5,6- NV 3: Về KHKT b. Giáo dục thời Trần đã đạt được những thành tựu tiêu biểu nào? Giới thiệu một - Quốc Tử Giám được số thành tựu tiêu biểu đó? Em ấn mở rộng là nơi dạy học tượng với thành tựu nào nhất? Vì cho các hoàng tử và con sao? em quý tộc, quan lại cao + Nhóm 7,8- NV 4: Nói về văn cấp. học thời Trần, em đã học những tác phẩm nào?Từ đó em khái quát - Trường học xuất hiện ở những thành tựu về văn học thời nhiều địa phương. Trần ( nội dung, hình thức)? Trong Trường công ( Quốc Tử thời kì này còn xuất hiện những Giám); Trường tư ( thành tựu kiến trúc, điêu khắc nào? Trường Huỳnh Cung Điều đó chứng tỏ thành tựu VHNT - Các kì thi Nho học thời Trần đã đạt đến trình độ ntn? được tổ chức thường Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xuyên và quy củ hơn. HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo b. KH- Kt luận nhóm (nếu cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Về sử học: Lê Văn Hưu GV: Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình biên soạn bộ Đại Việt sử bầy sản phẩm ký - bộ sử đầu tiên của - Hướng dẫn HS trình bày, nhận nước ta. Ngoài ra còn có xét (nếu cần). một số bộ sử khác như: HS: Đại diện nhóm trình bầy. sử Việt lược, Việt sử - HS các nhóm còn lại quan sát, cương mục và Việt Nam theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ thế chí, sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Về quân sự: có các tác - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm như Binh thư yếu phẩm học tập của HS. lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần - Chốt kiến thức Quốc Toản. Gv mở rộng thêm: - Về y học: thầy thuốc - Thượng Hoàng Trần Nhân Tông: Tuệ Tĩnh - chuyên Là vị tổ thứ nhất của Thiền phái Trúc nghiên cứu và viết sách Lâm. Sau khi ông qua đời 2 vị thiền về cây thuốc nam. sư là Pháp Loa và Huyền Quang tiếp tục sự nghiệp gọi là Trúc Lâm Tam d. Văn học, nghệ thuật Tổ. * Văn học: Văn học chữ - Theo sử sách ghi lại, vào năm Hán và chữ Nôm rất phát 1308, Kim Phật Trần Nhân Tông triển. băng hà ở am Ngọa Vân trên ngọn Tử Phong – Yên Tử ( theo Đại Việt - Chữ Hán: sử dụng để Sử Ký toàn thư, kỷ Anh Tông). sáng tác thơ, phú, hịch,... Sau đó ít lâu, con ngài là vua Anh phản ánh âm hưởng hào Tông đã đem 7 trong số 21 hạt xá hùng của cuộc kháng lợi đặt trong cỗ kiệu bát cống bằng chiến chống giặc ngoại đá rồi xây tháp Phổ Minh lên xâm, thể hiện lòng yêu trên.Tháp Phổ Minh được xây nước và tự hào dân tộc, dựng hình vuông, gồm 14 tầng, cao ngợi ca cảnh thái bình 19,5 m. Hai tầng dưới làm bằng đá thịnh trị. mỗi chiều dài 5,2 m. Các tầng còn lại xây bằng gạch bắt mạch để trần. - Văn học chữ Nôm: Mỗi đầu viên gạch có dòng chữ phản ánh cuộc sống bình “Hưng – Long thập tam niên” và dân với những tác giả nổi
- khắc họa con rồng nổi thời Trần. tiếng như Nguyễn Sau đó, một thương nhân giàu có Thuyên, Trần Nhân đã bỏ tiền trát vữa lên các mặt tháp. Tông, Chu Văn An,... Tháp nằm ngay trước cửa Tam Bảo. Dưới chân tháp còn có những - Ý nghĩa sự phát triển dấu mốc bằng đá. Xưa kia sân chùa của dòng văn học chữ có đặt một chiếc vạc đồng rất lớn Nôm thời Trần: được xếp vào An Nam Tứ Đại Khí (gồm tháp Báo Thiên, tượng phật +Thể hiện ý thức dân tộc chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, cao khi sử dụng ngôn chuông Quy Điền). Những dấu ngữ riêng của đất nước mốc bằng đá này chính là dấu còn mình để sáng tác các tác sót của những chân đỡ của chiếc phẩm văn học. vạc. Sau đó quân Minh xâm lược đã phá cả tứ đại khí của nước ta với + Góp phần khẳng định âm mưu làm mất sử sách và những người Việt có chữ viết, công trình văn hóa để đồng hóa ngôn ngữ riêng của dân ta. mình, thể hiện ý thức tự lập, tự cường của dân Gv nhấn mạnh: Tình hình văn hóa, tộc. giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời + Làm cho nền văn học Trần phát triển mạnh mẽ hơn thời dân tộc ngày càng phát Lý. Đã đạt được nhiều thành tựu về triển. các lĩnh vực - Có sự phát triển trên là do các *Nghệ thuật chính sách quan tâm của nhà Trần + Nghệ thuật kiến trúc và trên tất cả các mặt, tạo điều kiện điêu khắc rất phát triển cho văn hóa, giáo dục, khoa học, thể hiện rõ nét trong các nghệ thuật phát triển. công trình xây dựng như: => Chứng tỏ Đại Việt dưới thời kinh đô Thăng Long, Trần là một quốc gia cường thịnh. thành Tây Đô, các lăng mộ vua Trần, tháp Phổ Minh. + Nghệ thuật diễn xướng phát triển nhiều loại hình như: chèo, tuồng, hát sẩm, múa rối, HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
- a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập cá nhân. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với bạn hoặc thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. Dự kiến sản phẩm phiếu học tập Lĩnh vực Thành tựu Ý nghĩa Tư tưởng, + Nho giáo: được coi trọng; nhiều người -Phật giáo, Nho giáo đã tác động tôn giáo làm quan đến nhiều mặt trong các lĩnh vực + Phật giáo: được tôn sung: thiền phái của đời sống XH, đặc biệt là Trúc Lâm chính sách trị nội của nhà Trần. + Đạo giáo: được tôn trọng. Giáo dục + Nhiều trường học: Trường công ( Quốc Góp phần xây dựng nền tảng Tử Giám); Trường tư ( Trường Huỳnh đạo đức, xây dựng đội ngũ hiền Cung) tài cho đất nước phát triển vững + Các kì thi được tổ chức thường xuyên, mạnh. quy củ Khoa học, + Sử học: Đại Việt Sử Kí, Việt Sử lược Tác động mạnh mẽ, góp phần kĩ thuật + Quân sự: Binh thư yếu lược làm cho nền kinh tế Đại Việt + Y học: Sách cây thuốc Nam- Tuệ Tĩnh. phát triển thịnh vượng. Văn học, -Văn học: VHNT phát triển phản ánh đời nghệ thuật + Văn học chữ Hán: thể hiện long yêu sống tinh thần phong phú, đa nước, tự hào dân tộc, chống ngoại xâm dạng của nhân dân Đại Việt. + Văn học chữ Nôm: phản ánh cuộc sống Khẳng định nền văn minh Đại bình dân. Việt thịnh trị. -Kiến trúc: điêu khắctinh xảo: Kinh đo Thăng Long; lăng mộ vua Trần, tháp Phổ Minh - Nghệ thuật diễn xướng: múa rối, chèo, tuồng d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập Lĩnh vực Thành tựu Ý nghĩa GV giao bài cho HS: Bài tập 1, 2 Lập bảng thống kê về một số
- thành tựu chính trên các lĩnh vực Tư tưởng, Nho giáo ngày Hệ tư tưởng phát theo mẫu dưới đây: tôn giáo càng phát triển, triển. Lĩnh vực Thành Ý nghĩa Phật giáo được tôn tựu sùng Giáo dục: Quốc tử giám được Nhà Trần rất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mở rộng, nhiều quan tâm tới giáo trường công và dục. HS xác định yêu cầu của đề bài trường tư xuất hiện và suy nghĩ cá nhân để làm bài khắp nơi tập. Sử học Nhiều bộ sử lớn và Sử học được coi GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu có giá trị được biên trọng phát triển đề và làm bài tập. soạn Y học Thầy thuốc Tuệ Y học phát triển Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tĩnh nghiên cứu về GV yêu cầu HS trình bày sản cây thuốc nam phẩm của mình. Văn học Chữ Hán và chữ Văn học phát HS trình bày; HS khác theo Nôm phát triển. triển dõi, nhận xét, đánh giá và bổ Kiến trúc, Nhiều công trình Trình độ thợ thủ sung cho bài của bạn (nếu cần). điêu khắc được xây dựng công cao Nghệ Diễn xướng phát Đời sống tinh Bước 4: Kết luận, nhận định thuật triển gồm nhiều thần phong phú GV nhận xét bài làm của HS, loại hình chốt nội dung. 2. BT 2/ 67: Nhà Trần thay thế nhà Lý là hoàn toàn HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. phù hợp với yêu cầu lịch sử bấy giờ. Vì: + Cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đoạ. Vua Lý Chiêu Hoàng là nữ, yếu thế, lực bất tòng tâm, phải dựa vào thế lực họ Trần; chính quyền không chăm lo được đời sống nhân dân, đói kém, mất mùa... + Nhà Trần tiếp quản chính quyền thay nhà Lý đã củng cố chính quyền, bảo vệ đất nước, chăm lo đời sống nhân dân.. - Trần Thủ Độ với sự ra đời của nhà Trần: + Người sáng lập và trực tiếp lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước những năm đầu thời kỳ nhà Trần. + Sau khi nhà Trần thành lập, ông được vua phong làm Quốc thượng phụ rồi Thái sư. Bằng tài năng, uy tín của mình, ông đã củng cố nước Việt vững mạnh cả về chính trị, kinh tế, quân sự
- HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân và hoàn thành sản phẩm học tập. c. Sản phẩm: Bài giới thiệu về thành tựu văn hóa Đại Viêt thời Trần còn được bảo tồn và phát huy giá trị cho đến ngày nay Sản phẩm dự kiến: Tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông nặng 138 tấn. Đây là tượng Phật đầu tiên được đúc nổi trên vị trí núi đá cao với khối lượng đồng lớn, khuôn cao, đường kính lớn. Phật hoàng Trần Nhân Tông được sử sách ca ngợi là một trong những vị vua anh minh nhất trong lịch sử Việt Nam, có vai trò lãnh đạo quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ 2 và thứ 3. Không chỉ vậy, Ngài còn là vị Tổ sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm. Đây là Thiền phái mang tư tưởng hòa nhập đạo với đời, thấm nhuần tính nhân văn sâu sắc, một tư tưởng riêng của Phật giáo Việt Nam. Tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông được đúc cân đối ở tư thế ngồi ở trạng thái tĩnh tại, ung dung thư thái. Tượng sẽ phù hợp với bối cảnh và địa hình chung, được lấy từ bản gốc bức tượng đá đang được thờ tại Tháp tổ chùa Hoa Yên. Khu vực xây dựng tượng Trần Nhân Tông là một phần quan trọng trong hệ thống di tích chùa tháp tại Yên Tử và ở khu vực đồng bằng Bắc bộ nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng, góp phần tạo thành một quần thể di tích lịch sử danh thắng tâm linh nổi tiếng. Tháp chùa Phổ Minh được xây dựng vào năm 1308, đến nay đã hơn 700 năm tuổi. Khi vua Trần Nhân Tông băng hà, vua Trần Anh Tông đã đem 7 trong số 21 hạt xá lợi đặt trong cỗ kiệu bát cống làm bằng đá rồi xây tháp Phổ Minh lên trên. Vua Trần Thái Tông là người khai sinh ra triều đại nhà Trần, đồng thời là một nhà Phật học đã đặt nền móng vững chắc để sau này Phật hoàng Trần Nhân Tông sáng ra dòng thiền phái Trúc Lâm của Việt Nam. Dù trải qua nhiều lần tu tạo qua các thời đại, đến nay quần thể di tích lịch sử chùa tháp Phổ Minh vẫn còn giữ được nhiều dấu tích nghệ thuật đời Trần. Kết cấu chùa bao gồm các hạng mục chính là Tam quan, Tiền đường, Thiêu hương, Thượng điện, Hậu điện, nhà tổ, nhà tăng, nhà bia, hành lang, phủ Mẫu, ao sen. Tam quan dẫn vào chùa có kết cấu 3 gian làm bằng khung gỗ, tường gạch. Mặt ngoài có bức hoành phong đề 4 chữ “Đại hùng bảo điện”. Bậc thềm ở chính giữa có chạm đôi sóc đá theo kiến trúc thời Trần. Hai bên cổng là hai hồ tròn thả sen nằm đăng đối. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV: Hs đọc kênh chữ, quan sát kênh hình trong sgk và sưu tầm tư liệu, GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS như sau:
- Câu 1. Tìm hiểu thêm từ sách, báo và in ternet, em hãy viết bài giới thiệu về một thành tựu văn hóa Đại Viêt thời Trần còn được bảo tồn và phát huy giá trị cho đến ngày nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS xác định nhiệm vụ, làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ học tập, GV gợi ý hướng dẫn học sinh Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:Đầu giờ tiết sau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: Tiết sau

