Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 9 trang Linh Nhi 16/10/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lich_su_7_ket_noi_tri_thuc_bai_15_phong_tra.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925) - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn :1/12/2022 Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú 21/12/2022 2,3,4,5 9B,D,A,C Đ Tiết 15 - Bài 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 - 1925) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925. - Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. - Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. - Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. + Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước. * MỤC TIÊU DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT 1. Kiến thức: -Biết được tên các triều đại phong kiến (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh); - Biết được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc Dưới thời Đường; - Biết được sự phát triển kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh; - Giới thiệu những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX 2. Năng lực
  2. a) Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: biết hợp tác nhóm, cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: biết tương tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ. b) Năng lực đặc thù: Biết quan sát và đọc bản đồ 3. Phẩm chất - Qua nội dung bài hát giáo dục cho học sinh sự đoàn kết, thân ái giữa con người với đồng loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - KHBD word và Powerpoint. - Tranh ảnh về phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Chân dung các nhà cách mạng: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận ra và biết được vài nét về một số nhà lãnh đạo cách mạng trong thời kỳ này, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan cho HS quan sát hình ảnh cụ Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và Tôn Đức Thắng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em biết gì về những người này? + Tại sao ta phải tìm hiểu về những người này? c) Sản phẩm: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. d) Tổ chức thực hiện: Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Trong lúc XHVN phân hóa sâu sắc do ảnh hưởng của tình hình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp, thì tình hình thế giới sau CTTG có những thuận lợi như thế nào đến cách mạng Việt Nam, phong trào VN phát triển ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  3. Hoạt động 1 : Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới a) Mục đích: Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thắng lợi của Cách - HS đọc SGK mục 1. Trả lời câu hỏi: Trình mạng tháng Mười bày những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế Nga. giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách - Thành lập Quốc tế mạng Việt Nam. Cộng sản (3 - 1919). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sự ra đời của hàng loạt HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích các đảng cộng sản học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện như: Đảng Cộng sản nhiệm vụ học tập. GV theo dõi, hỗ trợ HS làm Pháp (1920), Đảng việc. Cộng sản Trung Quốc Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (1921),... - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện.  đã tác động rất lớn HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. đến cách mạng Việt Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học Nam. tập GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV nhấn mạnh thêm: Lúc này NAQ đang hoạt động ở nước ngoài và đọc được luận cương của Lê-nin tìm cách truyền bá về Việt Nam. Hoạt động 2. Phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919 - 1925) a) Mục đích: Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện : Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụNội Giai cấp tưTầng lớpTiểu tư học tập dung sản sản.
  4. - HS đọc SGK. Mục tiêuĐòi tự doĐòi tự do dân chủ và - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận dân chủ chống cường trên phiếu học tập: và đòi quyền Nội dung Giai cấpTầng lớp quyền lợi tư sản Tiểu tư kinh tế sản. Hình Bằng báoTập hợp các tổ chức Mục tiêu thức chí và chính trị như Việt Hình thức thành lập Nam nghĩa đoàn, Tích cực Đảng Hội phục việt Hạn Lập hiến. thông qua hình chế thức đấu tranh Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học bằng báo chí và tập phong trào dân HS đọc SGK và thực hiện yêu chủ cầu. GV khuyến khích học sinhTích cựcThức tỉnhThức tỉnh lòng yêu hợp tác với nhau khi thực khi lòng yêu nước thực hiện nhiệm vụ học tập, GV nước theo dõi, hỗ trợ các nhóm thảo Hạn chếCải lương. Ấu trĩ, xốc nổi (chưa luận. có chính đảng) Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Học sinh trình bày. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV cung cấp thêm: - Tư sản dân tộc phát động phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá (1919), chống độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì (1923). - Các tầng lớp tiểu tư sản được tập hợp trong các tổ chức chính trị như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt,... với nhiều hình thức
  5. đấu tranh như: xuất bản những tờ báo tiến bộ, tổ chức ám sát những tên trùm thực dân (tiếng bom Sa Diện), phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang Phan Châu Trinh. GV giới thiệu chân dung Cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. Hoạt động 3: Phong trào công nhân (1919 - 1925) a) Mục đích: Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 - 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925. Nhận xét về phong trào công nhân trong thời kì này. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện : Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Năm 1920, công nhân - HS đọc SGK mục 3. Trả lời câu hỏi: Trình bày được Sài Gòn - Chợ Lớn phong trào đấu tranh của công nhân trong những thành lập tổ chức năm 1919 – 1925. Nhận xét về phong trào công Công hội (bí mật). nhân trong thời kì này. - Năm 1922, công nhân Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập viên chức các Sở Công HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích thương ở Bắc Kì đấu học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện tranh đòi nghỉ chủ nhật nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ học sinh làm có trả lương. việc bằng một số câu hỏi gợi mở: - Năm 1924, diễn ra nhiều ? Phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế gới cuộc bãi công của thứ nhất nổ ra trong bối cảnh thế giới và trong nước công nhân ở Nam như thế nào? Định, Hà Nội, Hải ? Hãy nêu rõ các cuộc đáu tranh của GCCN trong thời Dương. kì này? - Tháng 8 - 1925, công ? Em cho biết điểm mới cuộc bãi công Ba-son (8- nhân Ba Son bãi công 1925)? nhằm ngăn cản tàu (Đấu tranh kết hợp vừa đòi quyền lợi kinh tế lẫn chính chiến Pháp chở binh trị) lính sang đàn áp cách ? Em có nhận xét gì về phong trào công nhân 1919- mạng Trung Quốc. 1925? ->Cuộc đấu tranh này đã Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận đánh dấu một bước - Đại diện các nhóm trình bày, phản biện. tiến mới của phong HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. trào công nhân Việt Nam – giai cấp công
  6. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học nhân bước đầu đi vào tập đấu tranh có tổ chức GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả và mục đích chính trị thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác rõ ràng. hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về phong trào CMVN sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm), tùy vào thời gian mà GV đặt câu hỏi cho HS. Câu 1. Phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919-1925), do những gia tầng nào lãnh đạo? A. Giai cấp tư sản, công nhân. B. Giai cấp nông dân và phong kiến. C. Tầng lớp tiểu tư sản, nông dân. D. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức và tư sản. Câu 2: Trong những năm 1919-1925, g iai cấp tư sản Việt Nam đấu tranh bằng hình thức A. khởi nghĩa vũ trang. B. chính trị kết hợp vũ trang. C. dùng báo chí và thành lập Đảng lập hiến. D. xuất bản báo chí tiến bộ. Câu 3: Trong những năm 1919-1925, tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam đấu tranh bằng hình thức A. xuất bản báo chí tiến bộ, phát động quần chúng đấu tranh. B. chính trị kết hợp vũ trang. C. dùng báo chí và thành lập một chính đảng của gia cấp mình. D. khởi nghĩa vũ trang. Câu 4: Điểm mới của giai cấp tư sản Việt nam trong giai đoạn này là A. dám mạnh dạn đấu tranh. B. vận động được quần chúng. C. thành lập cho giai cấp mình một chính đảng. D. bắt tay với tư bản Pháp để làm giàu thêm. Câu 5: Đảng Cộng sản Pháp ra đời tác động đến cách mạng Việt Nam vì A.Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp. B. có Nguyễn Ái Quốc tham gia cùng sáng lập. C. chứng tỏ giai cấp công nhân nước Pháp đang lớn mạnh. D. tầm ảnh hưởng của hoạt động Nguyễn Ái Quốc đến cách mạng nước ta.
  7. Câu 6: Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Trung Quốc tác động cách mạng Việt Nam vì A. ta và Trung Quốc có mối quan hệ với nhau. B. ta và Trung Quốc gần với nhau thuận tiện giao lưu. C. các luồng tư tưởng dễ truyền bá vào nước ta. D. luồng tư tưởng cộng sản dễ truyền bá vào nước ta. Câu 7: Phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1924-1925 là phong trào nào? A.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi trả tự do nhà yêu Phan Bội Châu. B.Đấu tranh đòi trả tự do nhà yêu Phan Bội Châu và để tang cụ Phan Chu Trinh. C.Xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ và lập nhiều nhà xuất bản tiến bộ. D.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và để tang cụ Phan Chu Trinh. Câu 8: Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) thể hiện A. tinh thần đoàn kết của công nhân. B. tinh thần đoàn kết quôc tế. C. ý thức đấu tranh giai cấp vô sản. D. ý thức đấu tranh có tổ chức của giai cấp. Câu 10: Cho các sự kiện sau: • Quốc tế cộng sản ra đời • Đảng cộng sản In-đô-nê-xia thành lập • Đảng cộng sản Pháp ra đời. • Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời. Các sự kiện nào ra đời tạo điều kiện thuân lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mac-Lenin vào nước ta? A. 1,2,3. B. 1,3, 4. C. 1, 2, 4. D.1, 2, 3, 4. Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện lịch sử thế giới quan trọng ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là A. hội nghị Vec-xay phân chia lại thế giới. B. phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi phát triển. C. cách mạng tháng Mười Nga thành công. D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 14: Điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản trong những năm 1919-1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trong nhân dân. B. lôi cuốn nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp. C. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi kinh tế. D. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi chính trị. Câu 15: Điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 - 1925 là A. khơi dậy tinh thần yêu nước trong nhân dân.
  8. B. góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá các luồng tư tưởng cách mạng mới. C. lôi cuốn nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp. D. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi chính trị. Câu 16: Điểm hạn chế trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản trong những năm 1919-1925 là A. chưa khơi dậy tinh thần yêu nước trong nhân dân. B. chưa lôi cuốn nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp. C. hoạt đông còn mang tính cải lương, sẵn sàng thỏa hiệp. D. chưa tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi chính trị. Câu 17: Hạn chế trong phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919-1925 là A. không mạnh dạn lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Pháp. B. chưa tổ chức chính đảng nên đấu tranh còn mang tính chất xốc nổi, ấu trĩ. C. chưa thức tĩnh tinh thần yêu nước trong nhân dân. D.không tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân, đấu tranh đòi quyến lợi chính trị. Câu 18: Điểm mới của cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) là A. đấu tranh có tổ chức, đòi quyền lợi kinh tế. B. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. C. đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị. D. thể hiện trình độ tổ chức chính trị cao. - Dự kiến sản phẩm (Đáp án in đậm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết rút ra được điểm mới phong trào Ba Son. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho phong trào dân tộc dân chủ công khai bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản bị lỗi thời, lạc hậu. B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp. C. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị. D. Do chủ nghĩa Mác-Leenin chưa truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. Câu 2: Đến năm 1925, phong trào công nhân nước ta đã có một bước tiến mới là A.Không còn lẻ tẻ, tự phát. B. Không còn lẻ tẻ. C.thể hiện ý thức tự giác của giai cấp. D. còn lẻ tẻ mà tự giác
  9. Câu 3: Qua cuộc bãi công của công nhân Ba Son(8/1925), đã để lại bài học gì cho giai cấp công nhân đấu tranh giành thắng lợi sau này? A. Cần có một tổ chức thống nhất lãnh đạo. B. Phải có đường lối đúng đắn. C. Liên kết công nhân trong nhiều ngành nghề đấu tranh. D. Có tổ chức thống nhất lãnh đạo đúng đắn, liên minh giai cấp. - Thời gian: 5 phút. - Dự kiến sản phẩm (đáp án in đậm) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm c) Sản phẩm: Đáp án của HS d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ cho HS *HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC - Ôn tập theo nội dung đề cương để chuẩn bị tốt cho bài làm kiểm tra học kỳ 1.