Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 7-9 - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang

docx 26 trang Linh Nhi 16/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 7-9 - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_tuan_7_9_bai.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 7-9 - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang

  1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Ngày 24/10/2024 25/10/2024 26/10/2024 Tiết 4 2,5 3,4 1,3 4 2 Lớp 7E 7B 7A 7C 7D 7E Ngày soạn Ngày Ngày 28/10/2024 29/10/2024 30/10/2024 dạy 15/10/2024 Tiết 2 4 3 4 5 1,2 4,5 Lớp 7B 7C 7D 7A 7C 7D 7E Ngày 31/10/2024 01/11/2024 02/11/2024 Tiết 3 4 5 2 3 1 4 Lớp 7B 7E 7A 7B 7A 7C 7D Tuần 7- Tiết 27,28 Tuần 8- Tiết 29,30 Tuần 9- Tiết 35 BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 05 tiết (27-30,35) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị), cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ1
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá học; Viết được công thức hoá học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản, thông dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: 1. Kiến thức: Tham gia hoạt động cùng các bạn theo khả năng. 2. Năng lực: Giao tiếp, hoạt động cùng các bạn. 3. Phẩm chất: Có ý thức, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ2
  3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu - Tạo hứng thú, kích thích khả năng tìm hiểu kiến thức của học sinh. - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b) Nội dung - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp. Hãy cho biết các nguyên tố C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. Mỗi nguyên tử C có thể ghép tối đa với 4 nguyên tử H tạo thành hợp chất là CH4. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ3
  4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Mỗi nguyên tử O có thể ghép tối đa với 2 nguyên tử H tạo thành hợp chất là H2O Mỗi nguyên tử Cl có thể ghép tối đa với 1 nguyên tử H tạo thành hợp chất HCl. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP phẩm cho HS khuyết tật * Giao nhiệm vụ học tập Câu trả lời của * HS khuyết tật hoạt động - Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn một nhóm) học sinh cùng các bạn thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các miếng bìa và hoàn thành các nội dung: + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - HS nhận nhiệm vụ. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Thực hiện nhiệm vụ GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ4
  5. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học: Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố và cách biểu diễn một chất bằng những kí hiệu hoá học và chữ số. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm về hóa trị a) Mục tiêu - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b) Nội dung GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ5
  6. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát hình 6.1 - SGK, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết. Câu 2: Quan sát hình 6.3 - SGK và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic Câu 3: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất được tạo thành là bao nhiêu? * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát sơ đồ thấy nguyên tử H và Cl, mỗi nguyên tử góp 1 electron. Hóa trị của H và Cl đều là I, bằng với số electron mà nguyên tử H và Cl góp chung để tạo ra liên kết. Câu 2: Quan sát vào sơ đồ trên ta thấy: - Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron ⇒ O có hóa trị II. - Nguyên tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết ⇒ C có hóa trị IV. Câu 3: - Sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H: GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ6
  7. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử nên là liên kết cộng hóa trị. + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản Dự kiến SP phẩm cho HS khuyết tật * GV giao nhiệm vụ học tập I. HÓA TRỊ * HS khuyết tật *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt động cá 1. Khái niệm về hoạt động cùng nhân trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập số 1 hóa trị các bạn và nêu khái niệm về hóa trị. - Hóa trị là con *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động số biểu thị khả nhóm theo cặp đôi thảo luận và hoàn thành câu năng liên kết của hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. nguyên tử nguyên HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. tố này với nguyên * HS thực hiện nhiệm vụ tử nguyên tố - HS thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân khác. công và hướng dẫn của GV. - Thông thường, - GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ kịp thời hóa trị của khi HS gặp khó khăn. nguyên tố trong GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ7
  8. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. hợp chất cộng * Báo cáo, thảo luận hóa trị bằng số - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm electron mà đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo kết quả khi nguyên tử nguyên hết thời gian quy định thảo luận. tố đó góp chung - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. với nguyên tử khác. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. - Trong hợp chất, * Kết luận hóa trị của H luôn - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và là I, hóa trị của O đánh giá mức độ hoàn thành của HS. luôn là II. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu quy tắc hóa trị a) Mục tiêu - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b) Nội dung - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ8
  9. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 - SGK và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl. Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Nguyên tố Si O Hóa trị IV II Số nguyên tử 1 2 Tích hóa trị và số nguyên tử IV × 1 = II × 2 Tích của hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của Si và O bằng nhau. Câu 2: Nguyên tố Mg Cl Hóa trị II I Số nguyên tử 1 a Tích hóa trị và số nguyên II × 1 = I × a tử Ta có: II × 1 = I × a ⇒ a = 2 Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl. Câu 3: Nguyên tố A B GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ9
  10. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Hóa trị III II Số nguyên tử x y Tích hóa trị và số nguyên tử III × x = II × y x II 2 Ta có: III × x = II × y ⟺ y III 3 Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản Dự kiến SP phẩm cho HS khuyết tật * GV giao nhiệm vụ học tập I. HÓA TRỊ: * HS khuyết tật - Nhiệm vụ 1: Hoạt động chung cả lớp: GV 2. Quy tắc hóa trị hoạt động cùng phân tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi - Quy tắc hóa các bạn nguyên tố trong 2 phân tử nước và carbon trị: Khi các dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn nguyên tử của hai thành câu hỏi 1 trong PHT số 2. nguyên tố A, B - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động theo liên kết với nhau, nhóm (2 bàn/ nhóm) trả lời câu hỏi 2, 3 trong tích giữa hóa trị PHT (số 2). và số nguyên tử - HS nhận nhiệm vụ của A bằng tích HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. giữa hóa trị và số * HS thực hiện nhiệm vụ nguyên tử của B. - HS thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ học sinh khi GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 10
  11. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 cần thiết. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công thức hóa học a) Mục tiêu - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b) Nội dung - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: a. Công thức hóa học dùng để làm gì? b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì? c. Tái hiện lại kiến thức khái niệm về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 11
  12. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Câu 2. Viết công thức hóa học của các chất: a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: a) Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. b) Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ và phần số. + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo thành chất. + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử.Các số này được gọi là chỉ số. a) - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên tử (N2, H2, O2, Cl2,...). + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học của đơn chất. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 12
  13. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá học trở lên. 2. a) Sodium sulfide: Na2S b) Phosphoric acid: H3PO4 3. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật * GV giao nhiệm vụ học tập II. Công thức hoá học * HS khuyết tật hoạt - Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá 1. Công thức hoá học động cùng các bạn nhân quan sát hình ảnh kết hợp - Công thức hóa học với thông tin trong SGK hoàn dùng để biểu diễn chất. thành nội dung 1a, 1b, 1c trong - Công thức hóa học gồm phiếu học tập số 3. hai phần: Chữ và số - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS + Phần chữ là kí hiệu hoạt động theo nhóm 6 HS trong hóa học của các nguyên thời gian 7 phút trả lời câu hỏi 2, tố. 3 trong PHT (số 3). + Phần số được ghi dưới - HS nhận nhiệm vụ. chân kí hiệu hóa học (gọi HSKT hòa nhập: hoạt động cùng là chỉ số) là số nguyên tử các bạn. của nguyên tố trong phân * Thực hiện nhiệm vụ tử (nếu chỉ có một nguyên tử thì không ghi). GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 13
  14. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - HS thực hiện từng nhiệm vụ Ví dụ: Công thức hóa theo sự phân công và hướng dẫn học của nước là H2O của GV. - GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi HS gặp khó khăn. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng - Công thức hóa học của các bạn. các hợp chất có từ hai kí * Báo cáo, thảo luận hiệu hóa học trở lên. - GV mời đại diện cá nhân HS/2- Ví dụ: NaCl, Na2O, 3 nhóm HS báo cáo kết quả khi H2SO4, CaCO3,... hết thời gian quy định thảo luận - Công thức hóa học của của từng nhiệm vụ 1 và 2. đơn chất chỉ có một kí - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, hiệu hóa học nhận xét, bổ sung. + Với phi kim phân tử HSKT hòa nhập: hoạt động cùng thường có hai nguyên tử. các bạn. Ví dụ: N2, H2, Cl2, O2,... * Kết luận, nhận định + Với kim loại và một số - GV nhận xét kết quả thực hiện phi kim, kí hiệu hóa học nhiệm vụ và đánh giá mức độ của nguyên tố được coi hoàn thành của HS. là công thức hóa học của - GV chốt kiến thức về công thức đơn chất. Ví dụ: Na, K, hóa học. Ba, Fe, C, S, P,... HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học a) Mục tiêu - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 14
  15. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 b) Nội dung - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm HS (2 bàn/ nhóm). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? Câu 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. Câu 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. Câu 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. Câu 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau: HBr, BaO. * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm HS. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 15
  16. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin: + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra. + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + Khối lượng phân tử CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 amu. Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. + Khối lượng phân tử của chất. Câu 2: a) Glucose được tạo thành từ ba nguyên tố là C, H, O. b) Trong một phân tử glucose: Khối lượng nguyên tố C là 6 × 12 = 72 amu Khối lượng nguyên tố H là 12 × 1 = 12 amu Khối lượng nguyên tố O là 6 × 16 = 96 amu c) Khối lượng phân tử của glucose là: 72 + 12 + 96 = 180 amu. TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Ý kiến cho rằng: “Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O” là không đúng. Chứng minh: Tính phần trăm khối lượng của H, O trong H2O Khối lượng của nguyên tố H trong H2O là: 2 × 1 = 2 (amu) Khối lượng của nguyên tố O trong H2O là: 1 × 16 = 16 (amu) ⇒ Khối lượng phân tử H2O là: 2 + 16 = 18 (amu) 2 Phần trăm về khối lượng của H trong H2O là: 100% 11,11% 18 GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 16
  17. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 16 Phần trăm về khối lượng của O trong H2O là: 100% = 88,89% 18 Câu 2: Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là: 1 × 40 = 40 (amu). Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là: 1 × 12 = 12 (amu). Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là: 3 × 16 = 48 (amu). ⇒ Khối lượng phân tử CaCO3 là: 40 + 12 + 48 = 100 (amu) 40 Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là: 100% 40% 100 12 Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là: 100% 12% 100 48 Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là: 100% 48% 100 Câu 3: Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là: 6 × 12 = 72 (amu) Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là: 8 × 1 = 8 (amu) Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là: 7 × 16 = 112 (amu) ⇒ Khối lượng phân tử C6H8O7 là: 72 + 8 + 112 = 192 (amu) 72 Phần trăm về khối lượng của C trong C6H8O7 là: 100% 37,5% 192 8 Phần trăm về khối lượng của H trong C6H8O7 là: 100% 4,17% 192 112 Phần trăm về khối lượng của O trong C6H8O7 là: 100% 58,33% 192 Câu 4: + Xét hợp chất HBr. Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức: I × 1 = a × 1 ⇒ a = I Vậy trong hợp chất HBr: hóa trị của H là I, hóa trị của Br là I. + Xét hợp chất BaO. Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là b Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức: b × 1 = II × 1 ⇒ b = II Vậy trong hợp chất BaO, hóa trị của Ba là II, hóa trị của O là II. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 17
  18. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật * GV giao nhiệm vụ học tập a) Công thức hóa học của - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS một chất cho biết một số quan sát hình ảnh, suy nghĩ thông tin thảo luận nhóm trả lời các câu - Nguyên tố tạo ra chất. hỏi trong PHT số 4. - Số nguyên tử của mỗi - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nguyên tố có trong một phân nhân, suy nghĩ thảo luận nhó m tử chất. trả lời các câu hỏi trong PHT - Khối lượng phân tử của số 5. chất. - HS nhận nhiệm vụ. b) Biết công thức hóa học HSKT hòa nhập: hoạt động tính được phần trăm khối cùng các bạn. lượng các nguyên tố trong * Thực hiện nhiệm vụ hợp chất theo các bước: - HS thực hiện từng nhiệm vụ - Tính khối lượng mỗi theo sự phân công và hướng nguyên tố có trong một phân dẫn của GV. tử hợp chất. - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ - Tính khối lượng phân tử trợ HS. - Tính thành phần phần trăm HSKT hòa nhập: hoạt động khối lượng của nguyên tố cùng các bạn. theo công thức: * Báo cáo, thảo luận (Khối lượng nguyên tố : - GV mời đại diện cá nhân Khối lượng phân tử hợp HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết chất) × 100% quả khi hết thời gian quy định c) Biết công thức hóa học thảo luận của từng nhiệm vụ. và hóa trị của một nguyên GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 18
  19. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, tố, xác định được hóa trị nhận xét, bổ sung. của nguyên tố còn lại trong HSKT hòa nhập: hoạt động hợp chất cùng các bạn. - Đặt hóa trị của nguyên tố * Kết luận, nhận định chưa biết là a - GV nhận xét kết quả thực - Xác định a dựa vào quy tắc hiện nhiệm vụ và đánh giá mức hóa trị. độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công thức hóa học. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. Hoạt động 2.5: Xác định công thức hoá học của chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng các nguyên tố a) Mục tiêu - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào hoá trị hoặc phần trăm khối lượng các nguyên tố * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn. b) Nội dung - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O. c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II. d. H và (PO4) hóa trị III. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 19
  20. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 * Nội dung dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn để lĩnh hội kiến thức theo khả năng. c) Sản phẩm - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm HS. TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1. a. Đặt công thức hóa học của hợp chất: CaxOy. Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: II × x = II × y x II 1 + Ta có tỉ lệ: y II 1 Chọn x = 1 và y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là: CaO Tương tự có: b. NO2 c. Al2(SO4)3 d. H3PO4. Câu 2: Trả lời: Đặt công thức hóa học của X là FexOy 160 70 Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 112 (amu) 100 Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 × x = 112 (amu) ⇒ x = 2 16 × y = 48 (amu) ⇒ y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3. * Sản phẩm dành cho HS hoà nhập: Hoạt động cùng các bạn theo khả năng. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 20