Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 12+13 - Bài 8: Đồ thị quảng đường, thời gian - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 12+13 - Bài 8: Đồ thị quảng đường, thời gian - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_tuan_1213_bai.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Tuần 12+13 - Bài 8: Đồ thị quảng đường, thời gian - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Trang
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Ngày 22/11/2024 23/11/2024 25/11/2024 Tiết 2,5 3,4 1,3 2 4 2 4 Lớp 7B 7A 7C 7E 7D 7B 7C Ngày 26/11/2024 27/11/2024 28/11/2024 Ngày soạn Ngày Tiết 3 4 5 1,2 4,5 3 4 5 14/11/2024 dạy Lớp 7D 7A 7C 7D 7E 7B 7E 7A Ngày 29/11/2024 30/11/2024 Tiết 2 3 1 2 4 Lớp 7B 7A 7C 7E 7D Tuần 11- Tiết 42,43,44 Tuần 12- Tiết 45,46 Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời gian Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 05 tiết (42-46) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa; tích cực tham gia các hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các bước vẽ đồ thị quãng đường – thời gian, hợp tác trong làm việc nhóm theo sự phân công của giáo viên. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ1
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, đề xuất được cách tìm tốc độ chuyển động. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực nhận biết KHTN: Đọc được đồ thị quãng đường – thời gian. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước tìm được quãng đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động. - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về đồ thị quãng đường – thời gian. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề. * Mục tiêu dành cho HS hoà nhập: 1. Kiến thức: Quan sát, tham gia hoạt động cùng các bạn theo khả năng. 2. Năng lực: Giao tiếp, hoạt động cùng các bạn. 3. Phẩm chất: Có ý thức, chăm chỉ. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Hình ảnh về đồ thị quãng đường – thời gian. - Phiếu học tập KWL và Phiếu học tập Bài 8: đồ thị quãng đường – thời gian (đính kèm phụ lục). 2. Học sinh Ôn lại bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ2
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là vẽ và sử dụng được đồ thị quãng đường – thời gian cho vật chuyển động thẳng. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về mô tả chuyển động của vật. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể để mô tả chuyển động của một vật, như chuyển động của một người đi xe đạp trong bảng số liệu ta có thể tính quãng đường đã đi, vẽ hình đánh dấu, hoặc gắn thiết bị định vị GPS . HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP cho phẩm HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập BÀI 8. ĐỒ THỊ * HS khuyết tật GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học QUÃNG hoạt động cùng sinh thực hiện cá nhân điền thông tin vào cột ĐƯỜNG – các bạn K và W trên phiếu trong 2 phút. THỜI GIAN HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ3
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để mô tả chuyển động của vật một cách đơn giản và trực quan nhất chúng ta vào bài học hôm nay. - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đồ thị quãng đường – thời gian a. Mục tiêu: Từ bảng số liệu mô tả chuyển động thẳng của một vật với tốc độ không đổi HS vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi của quãng đường theo thời gian. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung 1. Quan sát bảng số liệu của một người đi xe đạp và cho biết quãng đường đi được của người đó sau mỗi giờ là bao nhiêu km? 2. GV giới thiệu bước 1 của vẽ đồ thị quãng đường – thời gian, hướng dẫn HS vẽ điểm xác định quãng đường ở thời điểm 1h, sau đó yêu cầu HS vẽ các điểm xác định quãng đường ở thời điểm 2h, 3h, 4h, 5h. c. Sản phẩm 1. Sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp đi được các quãng đường tương ứng là 15 kilomet, 30 kilomet, 45 kilomet. Sau đó quãng đường không đổi, người này dừng lại. 2. Vẽ được đồ thị theo yêu cầu. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ4
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS sinh khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Đồ thị quãng đường – thời * HS khuyết GV giới thiệu bước 1 của vẽ đồ thị gian tật hoạt động quãng đường – thời gian, hướng B1: Vẽ 2 tia Os và Ot vuông cùng các bạn dẫn HS vẽ điểm xác định quãng góc với nhau tại O, gọi là 2 đường ở thời điểm 1h, sau đó yêu trục tọa độ. cầu HS vẽ các điểm xác định quãng - Trục thẳng đứng (trục tung) đường ở thời điểm 2h, 3h,4h, 5h. Os được dùng để biểu diễn độ Từ đó, yêu cầu HS nêu đầy đủ các lớn của các quãng đường đi bước vẽ đồ thị. được theo một tỉ xích thích HSKT hòa nhập: hoạt động cùng hợp. các bạn. - Trục nằm ngang (trục hoành) *Thực hiện nhiệm vụ học tập Ot biểu diễn thời gian theo HS thảo luận cặp đôi, thống nhất một tỉ xích thích hợp. các bước vẽ đồ thị và ghi chép nội B2: Xác định các điểm biểu dung hoạt động ra giấy. diễn quãng đường đi được với HSKT hòa nhập: hoạt động cùng thời gian tương ứng. các bạn. - Điểm O là điểm khởi hành *Báo cáo kết quả và thảo luận khi đó s = 0 và t = 0. GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình - Đánh dấu các điểm xác định bày các bước vẽ đồ thị các nhóm quãng đường tương ứng với còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung thời gian (nếu có). B3: Nối điểm O với các điểm HSKT hòa nhập: hoạt động cùng đã đánh dấu ta được đường các bạn. biểu diễn quãng đường theo *Đánh giá kết quả thực hiện thời gian của người đi xe đạp nhiệm vụ và được gọi là đồ thị quãng - Học sinh nhận xét, bổ sung. đường – thời gian (hình 8.1). GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ5
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - GV nhận xét và chốt nội dung về vẽ đồ thị quãng đường – thời gian. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. => Ta cũng có thể biểu diễn chuyển động thẳng của vật khác bằng đồ thị quãng đường – thời gian. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về cách sử dụng đồ thị quãng đường – thời gian a.Mục tiêu: Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung - NV1: Hoạt động nhóm đôi, quan sát hình 8.2 kết hợp đọc sách giáo khoa cho biết + Sau 2s, vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu? + Nêu cách xác định trên đồ thị? - NV2: Hoạt động nhóm, hoàn thành các câu hỏi trong sgk. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ6
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tìm quãng * HS khuyết - NV1: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đường từ đồ thị tật hoạt quan sát hình 8.2 kết hợp đọc thông tin trong quãng đường – thời động cùng SGK, thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sau: gian các bạn + Sau 2s, vật đi được quãng đường bằng bao - Đồ thị quãng đường nhiêu? – thời gian được sử + Nêu cách xác định trên đồ thị? dụng để mô tả chuyển - NV2: GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm động, xác định quãng 6 – 7 HS, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 đường đi được, thời thư ký (tự chọn), phát bảng cho mỗi nhóm. gian đi, tốc độ chuyển GV phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm. động của vật ở những + Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận, thực hiện hoàn thời điểm xác định. thành bài tập luyện tập 1 và câu hỏi 1 (SGK Luyện tập 1. trang 51) vào bảng nhóm. Vẽ đồ thị + Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận, thực hiện hoàn Câu hỏi 1. thành bài tập vận dụng 1 (SGK trang 51) vào Vật đứng yên vì sau bảng nhóm. 3s vật chuyển động HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. được 9m, sau 6s vật *Thực hiện nhiệm vụ học tập vẫn chuyển động - HS hoạt động nhóm đôi, nhóm theo yêu cầu được 9m. (Vì đường của GV. biểu diễn BC là đoạn - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần). thẳng nằm ngang). HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. Vận dụng 1 *Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ7
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - NV1: GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình - Quãng đường vật đi bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ được trong 5s đầu tiên sung (nếu có). là 30m. - NV2: GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản - Quãng đường vật đi phẩm nhóm, mời đại diện 2 nhóm (mỗi được trên đoạn OA là nhiệm vụ 1 nhóm), các nhóm khác theo dõi, OA = 30m. nhận xét, bổ sung (nếu có) - Thời gian vật đi HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. được đoạn OA là t OA *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ = 5s. - HS nhận xét, bổ sung. - Tốc độ vật đi được - GV nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh những trên đoạn OA là vOA = phần HS còn mắc lỗi (lỗi trình bày, ); khen OA : tOA = 30 : 5 thưởng những nhóm hoạt động nhóm tốt, sản = 6 (m/s) phẩm thu được chính xác. - Quãng đường vật đi - GV chuẩn hóa kiến thức về cách sử dụng đồ được trên đoạn BC là thị - quãng đường thời gian, cho HS ghi bài BC = 30m (bao gồm cả bài luyện tập và vận dụng trong - Thời gian vật đi SGK). được đoạn BC là tBC = HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 7s - Tốc độ vật đi được trên đoạn BC là vBC = BC/tBC = 30 : 7 » 4,29 (m/s). - Khoảng thời gian vật đứng yên là đoạn AB (từ giây thứ 5 đến giây thứ 8) 2.3. Tìm hiểu về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông a. Mục tiêu GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ8
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Sưu tầm được tài liệu để tham gia thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Nêu được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung: HS sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: Video, tranh ảnh liên quan đến ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Các câu trả lời của HS trong việc trình bày, thảo luận. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP cho phẩm HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Tốc độ và an * HS khuyết tật - GV yêu cầu các nhóm trình bày các sản toàn giao thông hoạt động cùng phẩm đã được GV giao về nhà trong tiết học Để đảm bảo an các bạn trước. Sưu tầm các tư liệu “Tìm hiểu ảnh toàn khi tham gia hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông”. giao thông, người - GV cho HS xem video về một số vụ tai nạn lái xe phải điều giao thông điển hình do vi phạm những quy khiển tốc độ của định về tốc độ và khoảng cách an toàn trong xe không vượt giao thông để giới thiệu và tuyên truyền cho quá tốc độ tối đa HS. cho phép và giữ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời khoảng cách an câu hỏi: Sau khi xem xong đoạn video trên toàn giữa hai xe. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ9
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông là gì? - GV thông báo thông tin của WHO về mối quan hệ giữa tốc độ và số tai nạn giao thông. - GV chiếu Bảng 8.1 và H8.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham gia giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn. - GV chiếu H8.5 và yêu cầu HS nêu ý nghĩa của các con số trên H8.5. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm trình bày các sản phẩm đã được giao.. - HS chú ý theo dõi, quan sát video. - HS thảo luận nhóm và trình bày nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông. - HS quan sát Bảng 8.1 và H8.4 thảo luận nhóm làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn giao thông. - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham gia giao thông không tuân theo GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 10
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn. - HS quan sát H8.5 và nêu ý nghĩa của các con số trên H8.5. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt nội dung về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 3. Hoạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu - Hệ thống hóa lại kiến thức của toàn bài - Sử dụng kiến thức đã học để luyện tập các bài tập liên quan đến đồ thị quãng đường – thời gian HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung - HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn” để củng cố kiến thức. - HS hoàn thành phiếu bài tập luyện tập theo nhóm đôi HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 11
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản Dự kiến SP cho phẩm HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 – C * HS khuyết tật - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng 2 – B hoạt động cùng quay may mắn” để củng cố kiến thức. 3 – D các bạn - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Hoàn 4 – A thành phiếu bài tập luyện tập. 5 – C HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 6 – B *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tham gia chơi trò chơi. HS hoạt động cá nhân hoàn thiện phiếu bài tập luyện tập được phát. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lên bảng trình bày 4 bài trong phiếu, các bạn còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). GV yêu cầu học sinh cùng bàn đổi phiếu để chấm điểm. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số câu hỏi trong thực tế. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. b. Nội dung GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 12
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - NV1: HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu bài tập vận dụng. - NV2: Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. c. Sản phẩm - Trả lời câu hỏi trong PHT. - Tranh vẽ an toàn trong an toàn giao thông. HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học Dự kiến sản phẩm Dự kiến SP sinh cho HS khuyết tật *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. * HS khuyết - NV1: GV yêu cầu HS hoạt động tật hoạt động nhóm (theo nhóm đã chia ban cùng các bạn đầu) thảo luận, hoàn thành phiếu bài tập vận dụng. - NV2: GV yêu cầu HS vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của Trên đường cao tốc: tốc độ trong an toàn giao thông - Ngày thời tiết bình thường: theo nhóm (thực hiện ở nhà, tốc độ tối đa là 120 km/h. trưng bày sản phẩm ở lớp vào tiết - Ngày có mưa: tốc độ tối đa là học sau, chấm điểm, bình chọn 100km/h. sản phẩm tốt nhất). Vì vào ngày trời mưa, đường HSKT hòa nhập: hoạt động cùng trơn trượt, bánh xe khó bám trên các bạn. mặt đường dẫn tới người điều *Thực hiện nhiệm vụ học tập khiển phương tiện giao thông dễ - HS hoạt động nhóm hoàn thành bị mất kiểm soát khi đi với tốc phiếu bài tập theo yêu cầu của độ cao. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 13
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 GV, GV theo dõi, hỗ trợ khi cần 2. Những tác hại có thể xảy ra thiết. khi các phương tiện giao thông - HS hoàn thành tranh tuyên không tuân thủ những quy định truyền (ở nhà). về tốc độ và khoảng cách an HSKT hòa nhập: hoạt động cùng toàn: các bạn. - Xảy ra va chạm, tai nạn giao *Báo cáo kết quả và thảo luận thông, gây thiệt hại về người và - NV1: GV yêu cầu các nhóm trả của. lời câu hỏi trong phiếu bài tập vận - Để lại những mất mát to lớn dụng, các nhóm khác theo dõi, sau tai nạn: mất người thân, nhận xét, bổ sung (nếu có). người còn sống mang trên mình - NV2: Các nhóm trưng bày và bệnh tật suốt đời, thuyết trình về sản phẩm nhóm, - Tạo ra gánh nặng kinh tế cho các nhóm khác nhận xét. gia đình người gây tai nạn khi HSKT hòa nhập: hoạt động cùng phải đền bù thiệt hại, tổn thất về các bạn. tài sản và tinh thần cho gia đình *Đánh giá kết quả thực hiện người bị hại. nhiệm vụ 3. Tốc độ của ô tô là: - Các nhóm đánh giá đồng đẳng s 10 v = = » 17,86m / s = 64,3km / h theo bảng tiêu chí được cấp. t 0,56 - GV nhận xét, đánh giá theo => Tốc độ của ô tô vượt quá giới bảng tiêu chí; khen thưởng các hạn cho phép quy định trên làn nhóm hoạt động tốt. đường (60 km/h). HSKT hòa nhập: hoạt động cùng các bạn. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong sách bài tập. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 14
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 - Nghiên cứu trước bài sau: Bài 8. Đồ thị quãng đường- thời gian. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập KWL PHIẾU HỌC TẬP KWL Bảng sau ghi thời gian và quãng đường chuyển động của một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Thời gian (h) 1 2 3 4 5 Quãng đường (km) 15 30 45 45 45 Mô tả chuyển động của người đi xe đạp K W L 2. Câu hỏi trò chơi “Vòng quay may mắn” Câu 1: Muốn xác định tốc độ chuyển động của một vật, ta phải biết A. quãng đường vật đi được và hướng chuyển động của vật. B. quãng đường vật đi được và thời điểm vật xuất phát. C. quãng đường vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó. D. thời điểm vật xuất phát và hướng chuyển động của vật. Câu 2: Một đoàn tàu đi hết quãng đường 770 km từ ga A đến ga B trong thời gian 14 giờ. Tốc độ chuyển động của đoàn tàu này là A. 40 km/h. B. 55 km/h. C. 60 km/h. D. 75 km/h. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 15
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 Câu 3: Khi khai thác quãng đường – thời gian ta sẽ biết A. thời gian chuyển động của vật. B. tốc độ chuyển động của vật. C. tốc độ chuyển động của vật và quãng đường vật đi được. D. thời gian, tốc độ chuyển động của vật và quãng đường vật đi được. Câu 4: Cảnh sát giao thông thường sử dụng thiết bị gì để xác định tốc độ của các phương tiện đang lưu thông trên đường? A. Thiết bị “bắn tốc độ”. B. Đồng hồ bấm giây. C. Cổng quang điện. D. Thiết bị cảm biến chuyển động. Câu 5: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo an toàn giao thông? A. Giảm tốc độ khi đi trời mưa. B. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước. C. Tăng tốc độ khi trời khô ráo. D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ. Câu 6: Biết tốc độ lưu hành của hai ô tô là 60 < v £ 80 , khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai ô tô trên đường khô ráo là A. 35 m. B. 55 m. C. 65 m. D. 70 m. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 16
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 3. Phiếu bài tập luyện tập BÀI TẬP LUYỆN TẬP Họ và tên: Lớp: Dạng 1: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian Bài tập 1: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động được cho trong bảng sau: Thời gian (h) 0 1 2 3 4 5 Quãng đường 0 60 120 180 180 220 (km) Bài tập 2: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s. a. Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước. b. Vẽ đồ thị quãng đường − thời gian của rái cá. Dạng 2: Tìm quãng đường, thời gian, tốc độ dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian Bài tập 3: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường − thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km. a. Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát. b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B? c. Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt. Bài tập 4: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường − thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên. GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 17
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 a. Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích. b. Tính tốc độ của mỗi xe. Phiếu bài tập vận dụng BÀI TẬP VẬN DỤNG Nhóm: ..Lớp: 1. Giải thích ý nghĩa của biển báo chỉ dẫn dưới. Cho biết lý do tại sao có sự khác biệt về tốc độ trong biển báo. 2. Phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các phương tiện giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn. 3. Thời gian 1 ô tô chạy qua giữa 2 vạch mốc cách nhau 10m là 0,56s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường quy định là 60km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép không? GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 18
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7- Năm học 2024-2025 5. Phiếu đánh giá sản phẩm hoạt động 4. Vận dụng Điểm STT Tiêu chí N1 N2 N3 N4 N5 N6 tối đa Tranh vẽ về chủ đề ảnh hưởng của tốc độ trong an 20 Sản toàn giao thông 1 phẩm Trình bày được ảnh hưởng 20 của tốc độ đến ATGT Sản phẩm sáng tạo 10 Trình bày ngắn gọn, rõ ràng, Thuyết 20 2 logic, sinh động trình Phong thái tự tin 20 Phản Trả lời chính xác các câu 3 10 biện hỏi Tổng 100 GV: Nguyễn Thu Trang - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 19

