Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 9 trang Linh Nhi 16/10/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_tap_chu_d.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 25/03/2024 04/04/2024 7A 5 7B 4 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 8 Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực phối hợp với các thành viên trong nhóm và các bạn trong lớp hoàn thành nội dung bài tập chủ đề 8 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ, xác định nội dung hợp tác nhóm. Đánh giá được kết quả của nhóm trong khi thực hiện nhiệm vụ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực hiện giải thích các bài tập chủ đề trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. 1.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hóa, ôn tập được kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải thích các bài tập, các tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học. - Kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng và mở rộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGV, SGK, SBT. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng bài tập 1 và bài tập 9 SGK trang 128. 2. Học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
  2. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Hướng dẫn giải bài tập 1 a. Mục tiêu - HS hoàn thành được bài tập 1 SGK trang 128. b. Nội dung - GV tổ chức giải bài tập dưới hình thức Gameshow, vòng 1 trò chơi “Khởi động” - Bài tập 1 SGK/128. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm Bài tập 1 (SGK/128) vụ học tập Cho các chất sau: - GV chia lớp thành 4 nhóm, a. Nước; b. Chất thải; c. Chất khoáng; d. Khí sau đó lần lượt 4 nhóm cử đại oxygen; e. Khí carbon dioxide diện 1 HS lên bảng, sử dụng g. Vitamin; h. Chất hữu cơ; i. Năng lượng ánh từ khóa GV cho sẵn và ghi sáng. vào bảng sao cho phù hợp, nhóm nào ghi đáp án nhanh Hãy chọn các chất đã cho điền vào bảng sau sao và đúng nhất sẽ được cộng cho phù hợp điểm tích lũy. Thực vật Động vật Thực vật Động vật Lấy Thải Lấy Thải Lấy vào Thải ra Lấy vào Thải ra vào ra vào ra - HS lắng nghe luật chơi.
  3. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Nước - Nước - Nước - Nước học tập - Chất - Chất - Chất - Chất - HS thực hiện trò chơi và khoáng thải khoáng thải hoàn thành bảng sao cho phù hợp. - Khí - Chất - Khí - Khí Bước 3. Báo cáo, thảo luận oxygen hữu cơ oxygen carbon - Đại diện của 4 nhóm HS lên - Khí (lá rơi - Vitamin dioxide rụng) bảng ghi đáp án của nhóm, carbon - Chất nhóm nào có kết quả nhanh dioxide - Khí hữu cơ nhất và chính xác nhất được - Năng oxygen cộng điểm tích lũy. lượng - Khí - Các HS còn lại nhận xét, ánh sáng carbon đóng góp ý kiến. dioxide Bước 4. Đánh giá, kết luận - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 a. Mục tiêu - HS hoàn thành được các bài tập 2 → 8 SGK trang 128. b. Nội dung - Vòng 2 của Gameshow: Trò chơi “Tăng tốc” – Bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK/128. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS về các câu bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trong SGK/128. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm Bài tập 2 (SGK/128) vụ học tập - Sơ đồ khái quát về sự trao đổi chất ở thực vật:
  4. - GV cho 4 nhóm HS thảo luận trước nội dung bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trong 10 phút. Sau đó 1 đại diện HS của các nhóm sẽ bốc thăm ngẫu nhiên - Sơ đồ khái quát về sự trao đổi chất ở động vật: 1 câu hỏi và trả lời câu hỏi được chọn. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm trong Bài tập 3 (SGK/128) vòng 10 phút. - Còn thiếu: Ánh sáng, diệp lục. - HS chuẩn bị câu trả lời của mình trước khi bắt đầu trò - Phương trình đúng là: chơi. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS lần lượt chọn các câu hỏi Bài tập 4 (SGK/128) và trả lời, trả lời đúng được Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang cộng điểm tích lũy. hợp ở thực vật: - HS không được cầm theo tài liệu khi đại diện lên trả lời câu + Nhu cầu về ánh sáng của từng loài cây là khác hỏi, các thành viên trong nhau có loài ưa cường độ ánh sáng mạnh, có loài nhóm được bổ sung câu trả lời ưa cường độ ánh sáng yếu. 1 lần. + Thông thường, cường độ ánh sáng càng mạnh - Các HS còn lại nhận xét, thì cường độ quang hợp càng tăng. Nhưng cường đóng góp ý kiến. độ ánh sáng quá mạnh hoặc quá thấp sẽ làm ức Bước 4. Đánh giá, kết luận chế quá trình quang hợp. - GV nhận xét và kết luận. - GV công bố điểm số trong - Quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì: phần thi. + Nhiệt độ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của các enzyme quang hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá
  5. thấp làm ức chế hoặc biến tính enzyme quang hợp khiến quá trình quang hợp bị ảnh hưởng. Ngoài ra, Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến sự hút nước và khoáng của cây - nguyên liệu cho quá trình quang hợp của cây. + Quang hợp ở thực vật chỉ diễn ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường trong khoảng 20 – 30oC. Bài tập 5 (SGK/128) Phương trình không đúng vì còn thiếu yếu tố năng lượng ở phần sản phẩm. - Phương trình tổng quát dạng chữ của hô hấp tế bào: Chất hữu cơ + Khí oxygen → Khí carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP, nhiệt) Bài tập 6 (SGK/128) Tiêu chí Lúc tập Lúc nghỉ luyện ngơi Nhịp thở Tăng Bình nhanh thường Lượng oxygen và Nhiều Vừa đủ glucose cần lấy Lượng carbon Nhiều Bình dioxide và nhiệt thường thải ra Bài tập 7 (SGK/128)
  6. Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm một mục đích giảm đến mức tối thiểu cường độ hô hấp tế bào vì: - Hô hấp tế bào phân giải chất hữu cơ khiến nông sản bị giảm khối lượng và chất lượng. - Hô hấp tế bào tạo ra nhiệt làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản khiến nông sản càng tăng cường độ hô hấp → thời gian bảo quản càng bị rút ngắn. - Hô hấp tế bào tạo ra nước làm tăng độ ẩm của môi trường bảo quản khiến tăng cường độ hô hấp của nông sản đồng thời tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển phá hoại nông sản. - Hô hấp tế bào lấy oxygen làm thay đổi thành phần không khí của môi trường bảo quản → Nồng độ oxygen giảm sẽ khiến nông phẩm bị phân hủy nhanh chóng. Bài tập 8 (SGK/128) - Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ , giải phóng năng lượng. Hô hấp tế bào gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các enzyme. Mà các phản ứng này thì phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp làm ức chế sự hoạt động của các enzyme khiến cường độ hô hấp tế bào giảm. - Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến quá trình hô hấp tế bào vì nước vừa là môi trường, vừa
  7. tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong quá trình hô hấp tế bào. Hoạt động 3. Hướng dẫn giải bài tập 9 a. Mục tiêu - HS hoàn thành được bài tập 9 SGK trang 128. b. Nội dung - Vòng 3 của Gameshow: Trò chơi “Về đích – Bài tập 9 SGK/128. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS về bài tập 9 trang 128. d. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện Nội dung kiến thức Bước 1. Chuyển giao nhiệm Bài tập 9 (SGK/128) vụ học tập Tiêu chí so Quang Hô hấp tế bào - GV vẽ hoặc chuẩn bị bảng sánh hợp trình bày sự khác nhau giữa quá trình quang hợp và hô Bào quan Lục lạp Ti thể của tất cả hấp tế bào. (nơi diễn ra) của lá các tế bào - GV yêu cầu 4 nhóm xếp hàng, mỗi thành viên sẽ điền vào 1 vị trí trong bảng, thời Yếu tố tham Nước, Chất hữu cơ gian thực hiện 2 phút. gia carbon (glucose), oxygen - Trong thời gian thực hiện dioxide, trò chơi, nhóm nào điền ánh sáng, được nhiều ô trống trong diệp lục bảng nhanh và chính xác nhất là nhóm chiến thắng, sẽ được cộng điểm.
  8. - GV tổ chức phần thi “Ngôi Sản phẩm Chất hữu Carbon dioxide, sao hi vọng”: Trả lời câu hỏi: tạo thành cơ, oxygen nước, năng lượng Chứng minh quang hợp là (ATP và nhiệt) tiền đề của hô hấp tế bào. - HS lắng nghe luật chơi. Sự chuyển Nước, Chất hữu cơ Bước 2. Thực hiện nhiệm hóa carbon (glucose) và vụ học tập vật chất dioxide oxygen được sử - HS thảo luận nhóm trong được sử dụng để phân giải vòng 2 phút. dụng để thành carbon - HS chuẩn bị câu trả lời của tổng hợp dioxide, nước. mình trước khi bắt đầu trò nên chất chơi. hữu cơ và Bước 3. Báo cáo, thảo luận thải ra - HS lần lượt lên bảng viết oxygen. những đáp án vào ô trống. Bước 4. Đánh giá, kết luận Sự chuyển Năng Năng lượng hóa - GV nhận xét và kết luận. hóa năng lượng mặt học được tích lũy - GV công bố nhóm chiến lượng trời được trong các hợp chất thắng và tuyên dương. chuyển hóa hữu cơ được thành năng chuyển hóa thành lượng hóa năng lượng hóa học trong học dễ sử dụng các hợp (ATP) và năng chất hữu lượng nhiệt. cơ.
  9. Phương Nước + Glucose + trình Carbon Oxygen → tổng quát dioxide Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và Chất hữu nhiệt) cơ + Oxygen