Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 17 trang Linh Nhi 16/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_25_trao_d.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 01/03/2024 20/03/2024 7A 5 ( dạy bù buổi chiều) 22/03/2024 7A 3 7B 2 22/03/2024 7B 5 ( dạy bù buổi chiều) 26/03/2024 7A 1,2 7B 4 28/04/2024 7B 3 BÀI 25: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 4 tiết (107-110) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. - Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước. - Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hút nước và khoáng ở rễ. - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và chuyển hóa năng lượng ở thực vật vào thực tiễn.
  2. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến quá trình trao đổi nước và vận chuyển các chất trong cây. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết và trình bày được các giai đoạn của quá trình trao đổi nước và chất khoáng của thực vật, gồm: hấp thụ nước và khoáng ở rễ, vận chuyển các chất trong thân và thoát hơi nước ở lá. Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật. - Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện quan sát các thí nghiệm vận chuyển nước trong thân, thoát hơi nước ở lá; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và cơ sở khoa học trong trồng trọt để đạt hiệu quả cao. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học trong trồng trọt để đem lại hiệu quả kinh tế cao: tưới nước và bón phân hợp lí, chăm sóc và bảo vệ cây trồng, cắt tỉa cành khi di dời cây. 3. Phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát.
  3. - Yêu thiên nhiên, tích cực, chủ động bảo vệ thực vật và môi trường sống của chúng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Các hình ảnh trong SGK và sưu tầm các hình ngoài SGK. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, dao nhỏ hoặc kéo, túi ni lông to trong suốt, bình tam giác, cân thăng bằng và các quả cân. - Hoá chất: nước sạch, các loại phẩm màu, dầu ăn - Mẫu vật: cây cần tây, cây nhỏ còn nguyên thân lá rễ thuộc cùng loài và cùng kích cỡ. - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu: - Kiểm tra sự hiểu biết của HS về tác dụng của nước và khoáng đối với cây trồng, kích thích sự tò mò của HS về sự hấp thụ và vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây. b) Nội dung: - GV đặt các câu hỏi và đưa ra tình huống để HS suy nghĩ, trả lời. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về tác dụng của nước và phân bón đối với cây trồng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV yêu cầu với HS: * Gợi ý:
  4. Quan sát thí nghiệm của Gian Van Hen-mon - Thực vật thu nhận nước và (người Bỉ) ở hình 25.1: các chất dinh dưỡng chủ yếu + Thực vật nhu nhận, sử dụng nước và các qua việc hút nước và các muối chất dinh dưỡng như thế nào? khoáng từ đất của rễ. + Gian Van Hen-mon kết luận chất dinh - Nước và các chất dinh dưỡng để cây lớn lên là nước. Theo các em kết dưỡng được cây sử dụng cho luận của ông có đúng không? các hoạt động sống thiết yếu đặc biệt là quá trình quang hợp để tổng hợp nên chất hữu cơ của cây. - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. - Kết luận của Gian Van Hen Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – môn là không đúng. Vì ngoài - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. nước cây còn cần các chất - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. dinh dưỡng khoáng khác lấy Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận từ đất bằng chứng là khối - GV mời các HS trả lời câu hỏi. Khuyến khích lượng đất có sự giảm đi. HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. - Các HS khác lắng nghe và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học. - GV nhận xét, đặt vấn đề: Nước và dinh dưỡng khoáng rất cần thiết đối với cây trồng, nếu thiếu nước và dinh dưỡng khoáng dẫn tới cây trồng sẽ còi cọc, chậm lớn, có thể bị héo và chết. Vậy nước và dinh dưỡng được cây hấp thụ như thế nào? Lưu thông trong cây ra sao?
  5. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. Trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật để hiểu rõ hơn những vấn đề này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu: - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và chất khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và đóng mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước. b) Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc thông tin SGK và quan sát các hình ảnh. Thảo luận cặp đôi và hoàn thành các câu hỏi của GV theo các nhiệm vụ 1, 2, 3, 4 để tìm hiểu về trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. (Nội dung các câu trả lời ở mục nội dung kiến thức). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Trao đổi nước và chất dinh Nhiệm vụ 1 dưỡng - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung ở 1. Hấp thụ nước và chất khoáng ở mục I và các hình 25.2, 25.3, 25.4 và cho thực vật biết quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật gồm những giai đoạn nào?
  6. Nhiệm vụ 2 - Thực vật trên cạn hấp thụ nước và - GV chiếu hình 25.2. Yêu cầu HS quan khoáng từ đất qua tế bào lông hút ở sát và nêu con đường hấp thụ và vận rễ. chuyển nước từ đất vào trong rễ cây? Con đường hấp thụ: Nước và chất khoáng hoà tan → Lông hút → vỏ rễ → mạch gỗ của rễ. - Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước và khoáng qua bề mặt tế bào biểu bì của cây. - Sự hấp thụ nước và khoáng của thực vật 2. Vận chuyển nước, chất khoáng thuỷ sinh (thực vật sống dưới nước) có gì và các chất hữu cơ khác với thực vật sống trên cạn? Nước, chất khoáng và chất hữu cơ - Nêu con đường hấp thụ và vận chuyển được vận chuyển trong thân nhờ nước từ đất vào trong rễ? mạch gỗ và mạch rây Nhiệm vụ 3 *Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng - Quan sát hình 25.3 và cho biết nước, chất mạch rây khoáng và chất hữu cơ được vận chuyển trong thân như thế nào? Nêu những điểm Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây khác nhau của dòng mạch gỗ và dòng Vận chuyển Vận chuyển mạch rây? nước và chất chủ yếu các khoáng từ rễ chất hữu cơ lên lá (dòng đi được tổng hợp lên) từ lá tới cơ quan dự trữ hoặc cơ quan cần dùng (dòng đi Nhiệm vụ 4 xuống) - Lượng nước do rễ hấp thụ có được cây 3. Thoát hơi nước ở thực vật sử dụng hết không?
  7. - Quan sát, phân tích hình 25.4 và cho biết - Phần lớn nước do rễ hút vào cây cấu tạo và hoạt động của tế bào khí khổng được thoát ra ngoài qua khí khổng như thế nào để phù hợp với hoạt động ở lá. thoát hơi nước? - Hoạt động đóng mở của khí khổng: + Khi tế bào khí khổng no nước thì lỗ khí khổng mở → thoát hơi nước nhiều. + Khi tế bào khí khổng ít nước thì - Việc thoát hơi nước có ý nghĩa như thế lỗ khí đóng → thoát hơi nước ít nào đối với cây? - Ý nghĩa thoát hơi nước Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Là động lực trên của dòng mạch - HS quan sát, phân tích các hình, 2 bạn gỗ giúp đẩy nước và khoáng dưới cùng bàn thảo luận và giải quyết các vấn rễ đi lên. đề đặt ra. + Giúp lá cây không bị đốt nóng Bước 3: Báo cáo, thảo luận dưới ánh nắng mặt trời, làm mát - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả môi trường xung quanh. thảo luận của các nhiệm vụ. + Khi thoát hơi nước khí khổng mở - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. giúp khí CO đi vào cung cấp Bước 4: Kết luận, nhận định 2 nguyên liệu cho cây quang hợp. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động. Hoạt động 2.2: Thực hiện thí nghiệm vận chuyển nước ở thân cây, thoát hơi nước ở lá (Hoạt động này tiến hành trong 2 tiết: tiết 1 hướng dẫn thực hiện thí nghiệm (tiến hành trước giờ báo cáo thí nghiệm ít nhất 1 giờ), tiết 2 báo cáo kết quả) a) Mục tiêu: - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh sự vận chuyển nước và các chất trong thân và sự thoát hơi nước ở lá. - Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn.
  8. b) Nội dung: - GV hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm, phân nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, trình bày báo cáo. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện thí nghiệm và báo cáo của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Thí nghiệm vận chuyển nước ở - GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 thân cây, thoát hơi nước ở lá cây HS, bầu nhóm trưởng và thư kí (có thể 1. Thí nghiệm vận chuyển nước ở dùng thẻ bài để phân nhóm ngẫu nhiên thân cây tạo hứng thú bất ngờ cho HS). - Mục đích: chứng minh nước và các - Nhiệm vụ 1: Thực hiện thí nghiệm chất được vận chuyển trong thân vận chuyển nước ở thân - Chuẩn bị: + GV yêu cầu HS chuẩn bị: hai cốc + Mỗi nhóm 2 cốc thuỷ tinh, nước thuỷ tinh (cốc thuỷ tinh uống nước), sạch, dao nhỏ hoặc kéo sắc nước sạch, hai lọ phẩm màu (xanh + 2 lọ phẩm màu (xanh methylen và methylen và nước fucshin kiềm (có thể fucshin hoặc nước sting) thay bằng nước sting)), hai cây cần tây. + 2 cành cây cần tây + GV hướng dẫn HS tiến hành thí - Tiến hành: (SGK) nghiệm như SGK. - Kết quả thí nghiệm và giải thích: + Yêu cầu HS thực hiện đúng các Cắt ngang thân cây cần tây bỏ vào cốc bước, quan sát, nhận xét và báo cáo kết dd xanh methylen thì có màu xanh, cốc quả thí nghiệm. đựng fucshin thì có màu đỏ. - Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm Vì: trong thân có dòng mạch gỗ vận chứng minh thoát hơi nước chuyển nước từ dưới đi lên, các phẩm + GV yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị: màu được hút lên theo dòng mạch gỗ 2 túi nilong to trong suốt, 2 chậu cây - Kết luận: nước và các chất được vận nhỏ cùng loài, 2 bình tam giác có nước, chuyển trong thân
  9. dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ tươi còn nguyên 2. Thí nghiệm chứng minh thoát hơi thân lá rễ cùng loài, cùng kích cỡ. nước ở lá cây + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các Thí nghiệm 1: quả cân. - Mục đích: chứng minh cây có sự + GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành thoát hơi nước thí nghiệm chứng minh thoát hơi nước - Chuẩn bị: như thí nghiệm 1 và 2 (SGK). + Mỗi nhóm 2 túi nilong to trong suốt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + 2 chậu cây nhỏ cùng loài, cùng kích - HS lắng nghe GV phân nhóm, bầu cỡ nhóm trưởng, thư kí. - Tiến hành: (SGK) - Chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật, hoá - Kết quả thí nghiệm và giải thích: chất theo yêu cầu của từng thí nghiệm. Cây bị cắt bỏ lá sau hơn 1 giờ trong túi - Tiến hành thí nghiệm và quan sát, nilong không có hơi nước. nhận xét, báo cáo kết quả thí nghiệm Cây có lá sau hơn 1 giờ trong túi nilong trước giờ báo cáo kết quả thí nghiệm có hơi nước. Vì: cắt bỏ lá, quá trình (có thể chuẩn bị trước 1 buổi). thoát hơi nước ko diễn ra được. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Kết luận: có sự thoát hơi nước ở lá. - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Thí nghiệm 2: theo mẫu (Mẫu ở phần hồ sơ học tập). - Mục đích: chứng minh cây có sự Bước 4: Kết luận, nhận định thoát hơi nước - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh - Chuẩn bị: giá lẫn nhau. + Mỗi nhóm 2 bình tam giác có nước, - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm dầu ăn, kéo, 2 cây nhỏ nguyên thân, lá, vụ của các nhóm, kết luận chung. rễ, cùng loài, cùng kích cỡ. + GV chuẩn bị cân thăng bằng và các quả cân - Tiến hành: (SGK) - Kết quả thí nghiệm và giải thích:
  10. Sau một thời gian cân bị lệch về phía chậu B vì ở bình A diễn ra thoát hơi nước làm lượng nước trong bình tam giác bị cạn dần. - Kết luận: có sự thoát hơi nước ở lá. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật a) Mục tiêu: - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. b) Nội dung: - Chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép: Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau: Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 1: Tìm hiểu yếu tố ánh sáng. Nhóm 2: Tìm hiểu yếu tố nhiệt độ. Nhóm 3: Tìm hiểu yếu tố độ ẩm. Nhóm 4: Tìm hiểu yếu tố độ thoáng khí. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ. c) Sản phẩm: - Kết quả thảo luận của HS.
  11. 1. Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật vì ánh sáng liên quan chặt chẽ với quang hợp. Khi quang hợp mạnh, thực vật hút nhiều nước và muối khoáng. 2. Nhiệt độ của đất ảnh hưởng lớn đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của cây. - Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá cây. Ban ngày trời nắng, nhiệt độ tăng cao, cây thoát hơi nước mạnh giữ cho cây không bị đốt nóng. Khi đó, quá trình hút nước và muối khoáng của rễ cây sẽ tăng. 3. Khi trời nắng, nhiệt độ cao cây thoát hơi nước nhiều hơn nên quá trình hút nước của cây cũng diễn ra mạnh hơn. - Khi đất không tơi xốp, thoáng khí, cây còi cọc, kém phát triển do quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng kém. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số yếu tố ảnh - Chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học hưởng đến trao đổi nước và mảnh ghép: Bố trí các thành viên tham gia thành dinh dưỡng ở thực vật hai vòng sau: 1. Ánh sáng Vòng 1: Nhóm chuyên gia - Ảnh hưởng đến quang hợp, Nhóm 1: Tìm hiểu yếu tố ánh sáng. quang hợp mạnh cây hút Nhóm 2: Tìm hiểu yếu tố nhiệt độ. nhiều nước và khoáng. Nhóm 3: Tìm hiểu yếu tố độ ẩm. 2. Nhiệt độ Nhóm 4: Tìm hiểu yếu tố độ thoáng khí. - Nhiệt độ cao →thoát hơi Vòng 2: Nhóm mảnh ghép nước nhiều → rễ tăng hút - Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm nước và khoáng. có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. 3. Độ ẩm không khí, độ ẩm đất
  12. - Sau đó các nhóm thảo luận chung trả lời các - Độ ẩm đất cao rễ sinh trưởng câu hỏi: tốt, lông hút nhiều → tăng hút nước và khoáng. + Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến trao đổi 4. Độ thoáng khí nước và dinh dưỡng của cây? - Đất tơi xốp, thoáng khí, + Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến trao đổi nồng độ oxygen cao → rễ nước và các chất dinh dưỡng của cây? tăng hô hấp → tăng hút nước + Lấy ví dụ về ảnh hưởng của các yếu tố môi và khoáng. trường tới trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của cây trồng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm vòng 1 theo yêu cầu của GV. - Vòng 2: Thành viên của các nhóm hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có ít nhất một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ. - HS suy nghĩ, đọc thông tin để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  13. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung về một số yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. Hoạt động 2.4: Vận dụng hiểu biết trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn a) Mục tiêu: - Vận dụng hiểu biết về trao đổi nước và khoáng vào trồng trọt. - Có ý thức bảo vệ cây trồng. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành nội dung học tập. c) Sản phẩm: - Kết quả nghiên cứu của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Vận dụng hiểu biết trao đổi - GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội chất và chuyển hoá năng lượng vào dung mục III và thảo luận nhóm đôi để thực tiễn trả lời các câu hỏi: 1. Tưới nước hợp lí cho cây trồng + Thế nào là cân bằng nước của cây - Cân bằng nước trong cây là sự cân trồng? bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát + Khi nào cần tưới nước cho cây? Cần hơi nước của cây. tưới với lượng nước và cách tưới như - Lượng nước cần cho cây căn cứ vào: thế nào để cây sinh trưởng phát triển + Loài cây, thời điểm sinh trưởng, tốt? nhu cầu của cây. + Quan sát hình 25.10 nêu nguyên tắc + Loại đất và điều kiện môi trường. bón phân hợp lí cho cây trồng? - Nguyên tắc: tưới khi cây cần, lượng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vừa đủ và đúng cách.
  14. - HS vừa lắng nghe câu hỏi, nghiên cứu 2. Bón phân hợp lí cho cây trồng nội dung và thực hiện nhiệm vụ. - Bón phân cân đối. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đúng lúc, đúng liều lượng. - Gọi từng cá nhân HS trình bày kết quả - Đúng thời tiết, mùa vụ. tìm hiểu. - Đúng loại phân. Bước 4: Kết luận, nhận định - Đúng đối tượng. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Đúng cách. bài học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Góp phần củng cố kiến thức tổng quát về trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. - Làm được một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn tập kiến thức đã học. b) Nội dung: - GV giao câu hỏi bài tập, HS hoàn thành 1. Làm các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Bộ phận thực hiện hút nước và khoáng của cây là: A. Lá cây B. Thân cây C. Quả D. Rễ cây Câu 2: Nước được vận chuyển từ rễ lên các bộ phận phía trên nhờ: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 3: Bộ phận thực hiện vận chuyển các chất hữu cơ tổng hợp ở lá đến cơ quan dự trữ hoặc cơ quan sử dụng là: A. Dòng mạch rây B. Dòng mạch gỗ C. Lá cây D. Rễ cây Câu 4: Bộ phận thực hiện nhiệm vụ thoát hơi nước của cây là: A. Rễ cây B. Thân cây C. Quả D. Lá cây Câu 5: Đâu không phải là vai trò của thoát hơi nước? A. Giúp đẩy nước và khoáng dưới rễ đi lên B. Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời C. Giúp khí CO2 đi vào cung cấp nguyên liệu cho cây quang hợp.
  15. D. Làm cho cây bị héo vì mất nước 2. Trả lời các câu hỏi sau: 1. Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? 2. Nêu những nguyên tắc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây trồng? c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Các câu trả lời của HS. - GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi bài tập và trắc nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đưa đáp án, nhận xét và nhấn mạnh nội dung bài học. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, đưa bài học ra cuộc sống. b) Nội dung: - GV giao nhiệm vụ về nhà, yêu cầu HS vận dụng kiến thức để giải thích một số câu hỏi thực tiễn. Tình huống 1 Bạn Na mua cành hoa hồng trắng về để cắm. Mẹ bạn Na bảo phải cho nước sạch vào bình hoa và cắt bỏ phần gốc của cành hoa trước khi cắm. Na thắc mắc tại sao phải làm như vậy. Em hãy giải thích để bạn hiểu nhé?
  16. Tình huống 2: Bạn An mua hoa lay ơn màu trắng về cắm. Bạn nảy ra ý tưởng cắm hoa vào dung dịch xanh methylen (màu xanh) để nhuộm hoa thành màu xanh. Em hãy giải thích tại sao khi làm như vậy thì hoa lại có màu xanh? Tình huống 3: Tại sao về mùa hè ngồi dưới các tán cây lớn lại mát hơn ngồi dưới mái che bằng tôn? Tình huống 4: Tại sao khi dịch chuyển các cây cảnh lớn đến trồng nơi khác người ta lại cắt bỏ bớt các cành lá? c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Các câu trả lời ghi vào vở của HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP Tên nhóm: .
  17. Các thành viên: .. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TÊN THÍ NGHIỆM 1. Mục đích thí nghiệm . . 2. Chuẩn bị thí nghiệm Mẫu vật Dụng cụ, hoá chất ... .............................. 3. Các bước tiến hành 4. Giải thích thí kết quả thí nghiệm . 5. Kết luận