Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_bai_24_vai_tr.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết Lớp Tiết 25/02/2024 14/03/2024 7A 7B 4 15/03/2024 7A 3 7B 5 19/03/2024 7A 1 7B BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết (102-103) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hóa học và cấu trúc, tính chất của nước. - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách hiệu quả để tìm ra cấu trúc của nước, vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được thành phần hóa học của nước. Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả được cấu trúc, tính chất của nước. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Lấy được ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật. 3. Phẩm chất
- - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Ảnh mô hình cấu trúc, cấu tạo của phân tử nước. - Bộ lắp ráp mô hình phân tử nước. - Video về vai trò của nước đối với sinh vật: - Dụng cụ và hóa chất phục vụ thí nghiệm: nước, đường, muối, dầu ăn, cốc thủy tinh, thìa, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp. - SGK và các dụng cụ học tập cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: - GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi: + Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào, đều chứa nước. Nước cần thiết để vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể và thải các chất thải ra ngoài. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước. c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai). d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Các câu trả lời của HS. tập * Gợi ý: - GV đưa câu hỏi đặt vấn đề: Nước chiếm khoảng 70% khối lượng + Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ của cơ thể người. Nếu thiếu nước, cơ một hay nhiều tế bào, đều chứa nước. thể sẽ gặp nhiều hậu quả xấu: Nước cần thiết để vận chuyển chất - Cơ thể sẽ mất đi một số chất cần thiết dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể như kali, natri, dẫn đến ảnh hưởng và thải các chất thải ra ngoài. Điều gì đến hoạt động của các cơ quan trong sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước. cơ thể. - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thiếu nước cơ thể tự rút nước từ các - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. tế bào, nước từ tế bào giảm xuống - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi khiến tất cả hoạt động sinh lí của tế cần. bào bị ảnh hưởng. Từ đó, ảnh hưởng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đến toàn bộ hoạt động sống của cơ - GV mời các HS trả lời câu hỏi. thể. Khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý - Không đủ máu làm cho huyết áp có kiến. xu hướng giảm; gây triệu chứng mệt - Các HS khác lắng nghe và bổ sung. mỏi, chóng mặt và đau đầu, Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến - Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn tử vong. dắt vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước a. Mục tiêu: - Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước. b. Nội dung:
- - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. Thông qua lắp ráp mô hình để nêu được cấu trúc của phân tử nước. - GV yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm nhỏ để rút ra tính chất của nước. c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS, mô hình phân tử nước. 1. Thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước: Nước được hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nước đối với cơ thể sinh vật - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan 1. Thành phần hóa học, cấu sát hình 24.1 và thực hiện nhiệm vụ: trúc, tính chất của nước 1. Hãy cho biết thành phần hóa học và cấu - Mô hình phân tử nước trúc của phân tử nước. - Thành phần hóa học và cấu trúc 2. Lắp ráp mô hình phân tử nước. của phân tử nước: Nước được - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trên mô hợp thành từ các phân tử có hai hình lắp ráp được. nguyên tử H, một nguyên tử O và - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nước trong cốc có dạng gấp khúc, có công thức thủy tinh hoặc cốc nhựa trong và dự đoán tính hóa học là H2O. chất của nước. - Tính chất của nước: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện + Nước là chất lỏng, không màu, các thí nghiệm xác định tính chất của nước: không mùi, không vị, sôi ở + TN 1: Hòa tan muối ăn và đường trong 100°C, đông đặc ở 0°C (nước nước. đá). + TN 2: Hòa tan dầu ăn trong nước. + Nước có thể hòa tan được + TN 3: Nước tác dụng với vôi sống. nhiều chất như muối ăn, + TN 4: Nhiệt độ đông đặc của nước. đường, nhưng không hòa tan + TN 5: Khối lượng riêng của nước. được dầu mỡ.
- - HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận ở + Nước có thể tác dụng với nhiều mỗi thí nghiệm. chất hóa học để tạo thành các hợp - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. chất khác. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thực hiện các thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video về vai trò của nước, kết hợp với thông tin SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm, tóm tắt vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật bằng sơ đồ tư duy. - Sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp để HS tìm hiểu về vai trò của nước đối với cơ thể người. c. Sản phẩm học tập: - Sơ đồ của HS về vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật. - Câu trả lời của HS. Vai trò của nước đối với cơ thể người:
- - Nước tạo ra nước bọt. - Giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt. - Giúp thải các chất thải của cơ thể. - Là thành phần chính tạo nên môi trường trong của cơ thể. - Nước cần cho tuyến nội tiết để tạo hormone. - Tham gia vào chuyển hoá thức ăn thành các chất cần thiết cho tiêu hóa. - Nước điều chỉnh thân nhiệt. - Là thành phần chính của máu. Máu giúp vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vai trò của nước đối với cơ thể - GV giới thiệu kiến thức: Sự sống trên Trái sinh vật đất liên quan và phụ thuộc vào nước. Nước Vai trò của nước: là nhân tố quan trọng đối với các cơ thể - Nước là thành phần chủ yếu tham sống. Sinh vật cần một lượng nước rất lớn gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh trong suốt đời sống. vật. GV có thể tổ chức hoạt động theo tiến trình: - Nước là dung môi hoà tan nhiều - GV chiếu video vai trò của nước và các chất dinh dưỡng cho cơ thể, góp hình ảnh yêu cầu HS theo dõi và ghi lại vai phần vận chuyển các chất dinh trò của nước đối với đời sống sinh vật. dưỡng trong cơ thể. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tóm tắt - Nước là nguyên liệu và môi các vai trò của nước bằng sơ đồ tư duy trên trường của nhiều quá trình sống giấy A0. Thời gian thực hiện 5 phút. trong cơ thể như quá trình quang - GV hỏi: hợp ở thực vật, tiêu hoá ở động + Quan sát hình 24.2 SGK, nêu vai trò của vật... nước đối với cơ thể người.
- - GV lưu ý HS: Nước là một loại thức uống - Nước còn góp phần điều hòa nhiệt không thể thiếu được đối với cơ thể chúng độ cơ thể. ta. Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể và - Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá nó phân phối khắp nơi: trong máu, các cơ trình sống trong cơ thể bị rối loạn, bắp, trong xương tủy, phổi Chúng ta có thậm chí có thể chết. thể nhịn ăn vài tuần, thậm chí vài tháng nhưng không thể chịu khát được vài ngày. Mỗi loài sinh vật khác nhau sẽ có nhu cầu nước khác nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, theo dõi video, quan sát hình ảnh, hoàn thành sơ đồ tư duy và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày sơ đồ và trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về vai trò của nước đối với đời sống sinh vật, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. 3: Tìm hiểu vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- b. Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ vai trò của các chất dinh dưỡng và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của các chất dinh - GV cho HS nghiên cứu thông tin và quan dưỡng đối với cơ thể sinh vật sát hình 24.3 trong SGK, liên hệ kiến thức - Chất dinh dưỡng là những chất đã học và kiến thức từ thực tế kể tên được hay hợp chất hóa học được cơ thể các nhóm chất dinh dưỡng và nêu được vai sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham trò của các chất dinh dưỡng đối với sinh vật. gia đổi mới các thành phần của tế (1) Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với sinh bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia vật vật? các phản ứng hóa học trong cơ thể, (2) Lấy ví dụ cụ thể cho từng nhóm chất dinh tạo ra năng lượng cho các hoạt dưỡng. động sống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Chất dinh dưỡng bao gồm: - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời carbohydrate (tinh bột, đường, câu hỏi. chất xơ, ), protein (chất đạm), - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần lipid (chất béo), vitamin, chất thiết. khoáng và nước. Mỗi chất dinh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dưỡng có vai trò khác nhau đối với luận cơ thể sinh vật. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - Góp phần củng cố kiến thức tổng quát về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật thông qua trả lời câu hỏi. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Chọn phương án đúng. Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì? A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong tế bào. B. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng. C. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ. D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô. 2. Chất nào sau đây hòa tan được trong nước? A. Muối ăn. B. Dầu ăn. C. Mỡ. D. Cát. 3. Khẳng định nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người? A. Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người. B. Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 – 70% trọng lượng cơ thể. C. Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu. D. Tim là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người. 4. Số nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng là
- A. 3 nhóm. B. 5 nhóm. C. 6 nhóm. D. 8 nhóm. 5. Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây? A. Thịt động vật. B. Chất bột đường. C. Sản phẩm từ sữa. D. Chất xơ. 6. Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau? A. Cà rốt. B. Quả cam. C. Quả nho. D. Quả dưa hấu. 7. Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây? A. Sản phẩm bơ sữa. B. Chất đạm. C. Hạt. D. Chất bột đường. c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS. 1. D 2. A 3. D 4. A 5. C 6. A 7. B d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS.
- - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: nêu nội dung chính đã học của bài. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, đưa bài học ra cuộc sống. b. Nội dung: - HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 1. Lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật. 2. Giải thích vì sao “Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất”? c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS. 1. Ở động vật: + Thiếu protein sẽ khiến con vật còi xương, suy dinh dưỡng. + Thiếu canxi, gà không đi lại được bình thường, co giật và run rẩy. + Thiếu lipid khiến cơ thể người thiếu hụt năng lượng, luôn cảm thấy lạnh, khả năng tình dục giảm, - Ở thực vật:
- + Khi thiếu hụt chất đạm (N) , cây sẽ có biểu hiện sinh trưởng kém, thân và cành còi cọc, ít đẻ nhánh, phân cành, lá thường non mỏng, màu nhạt, dễ chuyển sang màu vàng và rụng sớm. + Thiếu canxi (Ca), cây thường sinh trưởng kém, còi cọc, cây yếu, dễ nứt thân, lá hoặc chồi non bị quăn lại, chồi bị ức chế, đầu rễ còi cọc rồi chết dần. 2. Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất do nước có vai trò quan trọng với cơ thể sinh vật: Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật; nước là môi trường, là nguyên liệu cho trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào và cơ thể; nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô; nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 1. Lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật. 2. Giải thích vì sao “Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất”? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Câu trả lời của HS. - HS khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét và rút ra câu trả lời chính xác. IV. HỒ SƠ HỌC TẬP Phụ lục Bảng. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với sinh vật
- Chất dinh Vai trò chính đối Thức ăn chứa Một số biểu hiện của dưỡng với cơ thể nhiều chất cơ thể khi bị thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng Protein - Cấu tạo tế bào và Các loại thịt, - Thiếu:cơ thể gầy cơ thể cá, các loại còm, chậm lớn, khả - Giúp các quá đậu . năng đề kháng kém trình trao đổi chất - Thủa: tăng cân bất và chuyển hoá thường, táo bón... năng lượng diễn ra thuận lợi Carbohydrate Nguồn cung cấp Cơm, bánh mì, -Thiếu: mệt mỏi, khi năng lượng chủ khoai lang, năng tập trung giảm yếu khoai tây, ngô - Thừa: béo phì. Lipid - Dự trữ năng Dầu thực vật, - Thiếu: Khả năng chịu lượng, chống mất mỡ động vật, lạnh kém, thiếu một số nhiệt trứng, quả ba, vitamin do cơ thể - Là dung môi hòa hạt hướng không hấp thụ được..... tan một số vitamin dương. - Thừa: béo phì, xơ vữa mạch máu, gan nhiễm mỡ.... Vitamin và - Tham gia cấu tạo - Thiếu: cơ thể gầy muối khoáng nên enzyme, Rau, củ, quả, còm, chậm lớn, xương răng. trứng, sữa, - Thiếu hoặc thừa đều - Tham gia các gây rối loạn cho các hoạt động trao đổi quá trình sống. chất của cơ thể Ví dụ: Thiếu vitamin D gầy còi xương

