Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 45: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024

docx 7 trang Linh Nhi 27/12/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 45: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_45_luyen_tap_chung_nam.docx
  • pptxGVDG.pptx

Nội dung text: Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 45: Luyện tập chung - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn: 26/01/2024 Ngày dạy:27/01/2024 TIẾT45. LUYỆN TẬP CHUNG (tiết số 1) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Rèn luyện kỹ năng lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tìm các đại lượng chưa biết. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được hệ số, bậc của đa thức - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ/ MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (10 phút) a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức cần nhớ của bài 20, 21,
  2. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Sản phẩm sinh * Giao nhiệm vụ I. KIẾN THỨC CẦN Ôn lại kiến thức thông qua trò NHỚ chơi vòng quay may mắn trả HS nhận nhiệm vụ 1. Tỉ lệ thức lời câu hỏi - Là đẳng thức của hai tỉ số a c Câu 1. Điền vào chỗ trống - HS nắm bắt luật chơi trong câu: - HS thực hiện nhiệm vụ b d a c a b c được giao *) ad bc Khi có dãy tỉ số , ta b d 2 4 3 *) ad bc a,b,c,d 0 nói các số a,b,c tỉ lệ với a c a b d c d b ; ; ; . b d c d b a c a Câu 2. Tìm giá trị x biết 2. Tính chất của dãy tỉ số x 3 ? Chọn đáp án đúng bằng nhau 15 5 a c a c a c A x 9 *) b d b d b d a c e a c e *) B x 5 b d f b d f a c e C. x 3 b d f ( Giả thiết các tỉ số đều có D. x 2 . nghĩa) Câu 3. Chọn đáp án đúng a c e + Nếu thì ta còn Các tỉ số nào sau đây lập b d f thành một tỉ lệ thức: nói các số a,c,e tỉ lệ với các số b,d, f . 1 4 A. và . 3 12 Khi đó ta viết a : c : e b : d : f 2 3 B. và 3 4 Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp
  3. *Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên hướng dẫn HS luật chơi. *Đánh giá kết quả - GV đánh giá kết quả - GV tổng hợp, chốt vấn đề +) Khi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, có thể cùng cộng tử và cùng cộng mẫu hoặc cùng trừ tử và cùng trừ mẫu chứ không có cùng nhân tử và cùng nhân mẫu. +) Khi viết tỉ lệ thức cần đảm bảo tích chéo bằng nhau. +) Khi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thì ta sử dụng dấu “bằng” chứ không dùng dấu “suy ra”. Đây cũng là những sai lầm mà các bạn học sinh hay gặp. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài tập b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên sinh Sản phẩm
  4. *Giao nhiệm vụ 1 II. BÀI TẬP Bài 1: Bài 1. a) Lập các tỉ lệ thức có thể HS nhận nhiệm vụ a) Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức được từ đẳng thức 3x 4y x, y 0 . 3x 4y (x, y 0) . b) Lập các tỉ lệ thức có thể b) Lập các tỉ lệ thức có có được từ 4 số sau: thể có được từ 4 số sau: 2; 3; 4; 6 - HS thực hiện nhiệm vụ 2; 3; 4; 6 *Thực hiện nhiệm vụ Giải: -GV Hướng dẫn HS thực a) Vì 3x 4y x, y 0 nên hiện ta lập được bốn tỉ lệ thức 3 y x y x 4 3 4 ; ; ; . 4 x 4 3 y 3 y x *Báo cáo kết quả b) Ta có 2. 6 3. 4 -GV mời 2 HS lên bảng Ta lập được các tỉ lệ thức làm ý a và ý b, sau đó HS sau: - HS đưa ra phân tích, khác nhận xét. 2 3 2 4 6 3 6 4 cách làm (nếu có). ; ; ; - GV đưa ra phân tích, khai 4 6 3 6 4 2 3 2 thác cách làm. *Đánh giá kết quả - GV cho điểm các HS lên bảng làm - GV chốt kiến thức vận dụng và cách giải dạng bài toán này: Muốn lập được tỉ lệ thức từ các số, ta cần lập được tích 2 số này bằng tích 2 số kia. *Giao nhiệm vụ 2 Bài 2: HS hoạt động nhóm đôi ( a) Áp dụng tính chất của thời gian 2 phút): HS nhóm đôi dãy tỉ số bằng nhau ta có: x; y x y x y 2 1 Bài 2: Tìm biết: Nhóm nào xong trước x y nói cách làm 3 5 3 5 8 4 a) và x y 2 3 5
  5. x 3 x 1 3 b) và x y 15 x y 2 3 4 4 y 1 5 c) 3x 4y và 2x y 5 - HS thực hiện nhiệm vụ y 5 4 4 *Thực hiện nhiệm vụ Bài 2: 3 5 Vậy x ; y - GV hướng dẫn HS thực a) Áp dụng tính chất 4 4 hiện của dãy tỉ số bằng nhau x 3 x y b) Từ ta có: y 2 3 2 x y x y 2 1 Áp dụng tính chất của 3 5 3 5 8 4 dãy tỉ số bằng nhau ta có: x 1 3 x x y x y 15 3 4 4 3 3 2 3 2 5 y 1 5 y x 3.3 9 5 4 4 y 3.2 6 3 5 Vậy x ; y 4 4 Vậy x 9; y 6. x 3 x y x y b) Từ c) Từ 3x 4y y 2 3 2 4 3 Áp dụng tính chất của Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y 2x y 5 có: 1 4 3 2.4 3 5 x y x y 15 *Báo cáo kết quả 3 x 3 2 3 2 5 1 - Cá nhân HS lên trình bày 4 x 4 x 3.3 9 *Đánh giá kết quả y y 3 y 3.2 6 1 - GV cho điểm các HS lên 3 Vậy x 9; y 6. bảng làm Vậy x 4; y 3 - GV chốt kiến thức: Như vậy, muốn tìm được x, y - HS khác nhận xét bài trong dạng toán này, ta nên trên bảng đưa số cần tìm x, y ở cùng - Chấm chéo vở bạn tử rồi áp dụng tính chất dãy ngồi cạnh. tỉ số bằng nhau. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (14 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài tập.
  6. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của học Hoạt động của giáo viên Sản phẩm sinh HS nhận nhiệm vụ Bài 3 . Ba bạn Đức, Loan, Hs trả lời: Bài toán cho Hà góp tổng cộng được 120 2 dự kiện. Dữ kiện 1: Ba nghìn đồng ủng hộ các bạn bạn Đức, Loan, Hà góp học sinh có hoàn cảnh khó tổng cộng được 120 khăn mua sách vở nhân dịp *Giao nhiệm vụ nghìn đồng. Dữ kiện 2: năm mới. Hỏi mỗi bạn GV: Giao bài tập 3 chiếu số tiền ba bạn góp theo quyên góp bao nhiêu tiền? lên màn hình thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3. Biết rằng số tiền ba bạn góp theo thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3. Hỏi: Đề bài cho biết gì? -HS trả lời:x;y;z >0. Yêu cầu làm gì? Giải Với yêu cầu đó ta gọi số Gọi số tiền các bạn Đức, tiền các bạn Đức, Loan và Loan và Hà góp được lần Hà góp được lần lượt là lượt là x,y,z (nghìn đồng, x,y,z x y z 120 x,y,z 0). Vì tổng số tiền ba bạn góp GV: Có điều kiện gì của x, x y z y, z không? được là 120 nghìn đồng 2 1 3 nên ta có : - Từ dữ kiện thứ nhất x y z 120 cho ta điều gì? Vì số tiền ba bạn Đức, Loan - Từ dữ kiện thứ hai và Hà góp được theo thứ tự cho ta điều gì? tỉ lệ với 2; 1; 3 nên ta có : x y z 2 1 3 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : x y z x y z 120 20 2 1 3 2 1 3 6
  7. x 20 2 y 20 1 z 20 3 x 2.20 40 (t / m) y 20 (t / m) z 3.20 60 (t / m) Vậy bạn Đức, Loan, Hà góp lần lượt số tiền là: 40 nghìn đồng, 20 nghìn đồng, 60 nghìn đồng 5) Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) - Xem lại lí thuyết - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Làm các bài tập 6.12 đến 6.16 SGK trang 10.