Giáo án Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến Tiết 53

docx 302 trang Linh Nhi 31/12/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến Tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_1_den_tiet_53.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến Tiết 53

  1. Ngày dạy: CHƯƠNG I: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI Tiết 1-BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. - Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. - Giải thích được khái niệm “Lãnh địa phong kiến” 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Tìm hiểu lịch sử: Trình bày được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến Tây Âu. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu thông tin về quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy những thành tựu của nền văn minh châu Âu để lại cho nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập - Một số hình ảnh: Tượng Hoàng đế Sác – lơ – ma – nhơ, Khu đất của lãnh chúa trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu, Tranh vẽ mô tả đời sống nông nô và lãnh chúa trong lãnh địa phong kiến, phiếu học tập - Video liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu, tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Khởi động a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  2. 2 - Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện: - Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh biết được người Giec-man tràn vào Rô ma thủ tiêu chế độ cũ, thành lập các vương quốc mới. Làm biến đổi xã hội xã hội phong kiến Tây Âu. - GV: Một trong những vị vua nổi bật nhất trong lịch sử châu Âu phải kể đến là Sắc-Lơ-ma-nhơ. Ông trị vì 46 năm nhưng đã tiến hành 55 cuộc viễn chinh lớn nhỏ, không chỉ có công thống nhất vùng Tây và Trung Âu mà còn đặt nền móng hình thành đế chế La Mã “thần thánh” sau này. Ông được coi là “cha đẻ của châu Âu” vì nếu không có vị Hoàng đế này, có thể lịch sử châu Âu đã rất khác. Vậy chế độ phong kiến đã hình thành và phát triển ở các nước châu Âu ra sao trong thời gian từ thế kỉ V đến thế kỉ XVI? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu a. Mục tiêu: - Trình bày được những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. - Hiểu được quá trình hình thành các tầng lớp, giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt * PHIẾU HỌC TẬP: 1. Quá trình hình - Thời gian: 3 phút thành xã hội - Hình thức: nhóm phong kiến ở Tây - Yêu cầu: Âu + Dựa vào thông tin trong Sgk và hiểu biết của bản thân, hoàn thành phiếu học tập + Đặt câu hỏi phản biện cho nhóm còn lại - GV yêu cầu HS quan sát tư liệu trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số 1. Yêu cầu Sản phẩm Câu 1: Xã hội phong kiến ở Tây Âu được hình thành như thế nào?
  3. 3 Câu 2: Sau khi tràn vào lãnh thổ La Mã, người Giéc – Man đã làm gì? Những việc làm đó có tác động như thế nào đến xã hội Tây Âu? Câu 3: Quan sát hình số 2, em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào? * Đại diện HS các cặp nhóm báo cáo kết quả a) Hoàn cảnh lịch - Nguyên nhân ra đời các quốc gia cổ đại Phương Tây? sử - Dự đoán các câu hỏi phản biện của các nhóm + Tại sao người Giéc-man có thể dễ dàng xâm chiếm được đế quốc La Mã ? - Cuối thế kỉ V, - Từ thế kỷ III, đế quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng người Giécman hoảng. tiêu diệt các quốc ? Hãy kể tên một số vương quốc Giéc-man khi đó? gia cổ đại phương - Từ thế kỷ V, các bộ tộc người Giéc man từ phương Bắc Tây. tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ dẫn đến sự diệt vong của đế quốc La Mã ? Khi tràn vào lãnh thổ đế quốc Rô Ma, người Giéc-man đã làm gì? - Người Gíec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. Thành lập nhiều vương quốc mới: Ăng- glôXắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt ? Sự hình thành các giai cấp trong xã hội phong kiến b) Biến đổi trong như thế nào? xã hội - Xuất hiện các giai cấp mới lãnh chúa và nông nô. - Tướng lĩnh, quý ?Lãnh chúa PK là ai, địa vị xã hội của họ như thế nào? tộc được chia -Quý tộc, nhiều ruộng đất, đời sống sung sướng ruộng, phong tước ? Nông nô do những tầng lớp nào hình thành, đời sống → các lãnh chúa của họ ra sao? phong kiến. - Nông dân, bị mất ruộng đất, làm thuê cho lãnh chúa, - Nô lệ và nông đời sống khổ cực. dân → nông nô ? Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào? phụ thuộc lãnh - Mâu thuẫn chúa phong kiến. - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài ND GV nhấn mạnh và mở rộng kiến thức: Như vậy, sau sự → Xã hội phong xâm lược của người Giéc –man, xã hội châu Âu đã có kiến Tây Âu được một sự biến đổi lớn. Đó là sự hình thành của xã hội
  4. 4 phong kiến. Xã hội phong kiến đó được tổ chức như thế hình thành cuối hế nào, cuộc sống của nhưng giai cấp trong xã hội đó ra sao, kỉ V. chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sang phần 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2: Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. a. Mục tiêu: Trình bày được những nét nét về lãnh địa phong kiến, hiểu được quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt - GV yêu cầu HS quan sát H2, H3, tư liệu 2 kết hợp 2. Lãnh địa phong thông tin SGK hoàn thành nội dung kiến và quan hệ - HS làm việc cá nhân, thời gian 2 phút xã hội của chế độ Em hiểu thế nào là Lãnh địa phong kiến? phong kiến ở Tây - HS: Những vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm Âu. đoạt được đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng *Lãnh địa: Là của mình gọi là lãnh địa phong kiến. vùng đất rộng lớn - Quan sát hình 3 sgk, em có nhận xét gì về tổ chức hoạt mà các quý tộc động của lãnh địa phong kiến? chiếm đoạt được 1. Lâu đài và nhanh chóng bị 2. Cối xay gió họ biến thành khu 3. Rừng đất riêng của mình. 4. Đồng cỏ (Lãnh địa là đơn vị 5. Nhà thờ chính trị và kinh tế 6. Nhà ở của nông nô cơ bản trong thời 7. Nhà ở của nông nô làm nghê thủ công kì phong kiến phân 8. Đất canh tác nông nghiệp. quyền ở Châu Âu.) ? Quan sát bức hình và cho biết: Nhà ở của lãnh chúa và * Tổ chức và hoạt nông nô nói lên điều gì? động của Lãnh - Sự đói khổ của nông nô địa Em hãy cho biết đặc điểm của nền kinh tế lãnh địa là gì? - Trong lãnh địa có Nêu nhận xét của em về nền kinh tế đó? đất đai, nhà cửa, - Nền kinh tế mang tính tự cung, tự cấp trang trại, nhà thờ, Quan sát, mô tả hình số 4/sgk. Theo em, quan hệ giữa có quân đội , đơn lãnh chúa và nông nô như thế nào? Mối quan hệ đó sẽ vị đo lường, tổ dẫn tới hệ quả gì? chức riêng. Lãnh - Đó là mối quan hệ không bình đẳng Nông nô > khởi nghĩa nông nô. chủ giống như một - GV giới thiệu sơ đồ các tầng giai cấp trong xã hội ông vua
  5. 5 phong kiến châu Âu. - Nền kinh tế mang tính tự cung, tự cấp không trao đổi với bên ngoài. - Vua: Ban cấp ruộng đất cho quý tộc quân sự và nhà thờ để đổi lấy sự ủng hộ của họ. - Quý tộc quân sự và quý tộc tăng lữ: Nhận đất phong. + Lãnh chúa: Xa Cung cấp các hiệp sĩ, binh lính và tham chiến. Ủng hộ hoa, đầy đủ tiền bạc cho vua. + Nông nô: Đói - Hiệp sĩ: có mối quan hệ mật thiết với quý tộc để bảo vệ nghèo, khổ cực quý tộc. Nông nô > khởi nghiệp trên đất của lãnh chúa và phải nộp tô thuế. nghĩa nông nô. GV nhấn mạnh: Sự tồn tại của các lãnh địa phong kiến khiến quyền lực nhà nước không tập trung vào tay vua mà bị hạn chế và phân tán cho các lãnh chúa. Hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương không có sự thống nhất chặt chẽ. Mỗi lãnh địa như một quốc gia riêng và lãnh chúa chính là một ông vua ngự trị trên vương quốc đó. Như vậy, mỗi một lãnh địa trở thành một quốc gia nhỏ. Người ta gọi là chế độ phân quyền cát cứ. Khác hẳn với chế độ quân chủ chuyên chế ở phương Đông. 3. Luyện tập – vận dụng 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
  6. 6 * Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu có biến động to lớn gì? A. Dân số gia tăng. B. Sự xâm nhập của người Giéc-man. C. Công cụ sản xuất được cải tiến. D. Kinh tế hàng hóa phát triển. Câu 2: Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trục tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu? A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma. B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới. C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec- man. D. Thành lập các thành thị trung đại. Câu 3: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là: A. địa chủ và nông dân B. chủ nô và nô lệ C. lãnh chúa và nông nô D. tư sản và nông dân Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lãnh địa phong kiến? A. Lãnh địa là trung tâm giao lưu buôn bán thời phong kiến. B. Lãnh địa là vùng đất thuộc quyền sở hữu của các lãnh chúa phong kiến. C. Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu. D. Nông nô là lao động chủ yếu trong các lãnh địa. Câu 5: Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào? A. Chủ nô Rô-ma B. Quý tộc Rô-ma C. Tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man D. Nông dân tự do Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 5 ĐÁ A C B D B GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ, vận dụng kiến thức làm bài tập/hoàn thiện sản phẩm => GV đánh giá kết quả vận dụng/từng sản phẩm của học sinh. ? Em hãy đóng vai lãnh chúa hoặc nông nô miêu tả về cuộc sống của mình ở Lãnh địa
  7. 7 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Mô tả lại sơ đồ về sự hình thành các giai cấp chính trong xã hội phong kiến ở vương quốc Phơ-răng qua hình 2. - Xem trước bài mới: mục 3, mục 4 của bài 1 (tiếp theo) + Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và Internet về sự ra đời của đạo Thiên Chúa Giáo và tác động của đạo Thiên Chúa Giáo đối với đời sống chính trị, xã hội ngày nay. + Tìm hiểu về thành phố Phi-ren-xê (I-ta-li-a) hình thành từ thời trung đại + Tìm hiểu về trường đại học Bô-lô-nha (I-ta-li-a) một trong những trường đại học nổi tiếng được thành lập từ thời trung đại.
  8. 8 Ngày dạy: CHƯƠNG I: TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI Tiết 2-BÀI 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. - Giải thích được khái niệm “Lãnh địa phong kiến”, “Thành thị trung đại” - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa kinh tế trong thành thị trung đại với kinh tế của lãnh địa. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được vai trò của thành thị trung đại - Vận dụng: + Mô tả được sự ra đời của Thiên chúa giáo. + Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa kinh tế trong thành thị trung đại với kinh tế của lãnh địa. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu thông tin về sự ra đời của đạo Thiên Chúa Giáo. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy những thành tựu của nền văn minh châu Âu để lại cho nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng hoạt động nhóm. - Một số hình ảnh: Chúa Giê-su, người sáng lập ra đạo Thiên Chúa Giáo, thành phố Phi-ren-xê (Ý) hình thành từ thời trung đại, một số tư liệu có liên quan, phiếu học tập - Bản đồ TG, lược đồ châu Âu thời phong kiến - Video liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu, tìm hiểu trước kiến thức liên quan đến bài học - SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động
  9. 9 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu nội dung bài mới. b. Tổ chức thực hiện: GV: Em hãy cho biết lãnh địa phong kiến là gì? Quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu như thế nào? Giáo viên cho HS xem hình ảnh tiêu biểu của các tôn giáo. HS sẽ đoán tên các tôn giáo dựa trên hình ảnh xuất hiện. Sau khi xã hội phong kiến ở Tây Âu được hình thành, trong xã hội đã xuất hiện hai giai cấp đối lập nhau đó là lãnh chúa và nông nô, dẫn đến sự ra đời của đạo Thiên Chúa Giáo và thành thị trung đại đã dần phá vỡ sự khép kín của nền kinh tế tự cung, tự cấp của các lãnh địa phong kiến. Vậy quan hệ sản xuất phong kiến đã được hình thành ra sao và thành thị đã xuất hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 3. Sự ra đời của Thiên Chúa Giáo a. Mục tiêu: - Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự ra đời của Thiên chúa giáo. - Vai trò của Giáo hội Thiên Chúa giáo ở Châu Âu - Sự phát triển của đạo Thiên Chúa hiện nay. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS quan sát H5,5 và 1 số tranh ảnh, 3. Sự ra đời của video liên quan, đọc và khai thác tư liệu, thông tin Thiên Chúa giáo SGK (Tr12, 13) để trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. * PHIẾU HỌC TẬP: - Thời gian: 3 phút - Hình thức: nhóm - Yêu cầu: + Dựa vào thông tin trong Sgk và hiểu biết của bản thân, hoàn thành phiếu học tập - GV yêu cầu HS quan sát tư liệu trả lời câu hỏi vào phiếu học tập số 1. Quá trình ra đời và vai trò của Thiên Chúa giáo. Thời gian Địa điểm
  10. 10 Người đứng đầu Thiên chúa giáo là gì? Vai trò của Thiên Chúa giáo thời kì trung đại ở Tây Âu? - HS các nhóm trình bày sản phẩm, báo cáo kết quả hoạt động. - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Dự kiến câu hỏi phản biện và trả lời của học sinh. ? Thiên chúa giáo ra đời vào thời gian nào? - Thiên chúa giáo ra đời vào đầu công nguyên ? Thiên chúa giáo ra đời ở đâu? -Thiên chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-xa-lem (thuộc Pa-le-xtin ngày nay). ? Ai là người sáng lập ra thiên chúa giáo? - Thiên Chúa giáo ra - Chúa Giê-su là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo đời vào đầu công ? Thiên chúa giáo ra đời có tác dụng gì? nguyên ở vùng Giê-ru- - Là tôn giáo của những người nghèo khổ và bị áp sa-lem (thuộc Pa-le- bức xtin ngày nay). - Về sau trở thành công cụ cai trị về mặt tinh thần của - Ban đầu, đó là tôn giai cấp thống trị. giáo của những người - GV cho học sinh xem video ngắn nói về sự ra đời nghèo khổ, bị áp bức của Chúa Giê-su. nhưng sau đó trở thành Gợi ý trả lời: Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô; công cụ cai trị về mặt khoảng 4 TCN – 3 tháng 4, 33 SCN), còn được gọi là tinh thần của giai cấp Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc là một thống trị. nhân vật lịch sử người Do Thái, nhà giảng thuyết, - Đến thế kỉ IV, Thiên người sáng lập ra Kitô giáo vào thế kỉ thứ 1. Chúa giáo được công Liên hệ, mở rộng nhận là quốc giáo của ? Thiên Chúa giáo du nhập vào Việt Nam khi nào? đế quốc La Mã. Đến năm 1659, giáo phận được thiết lập ở Việt Nam tại Đàng Trong và Đàng Ngoài với phân cách sông Gianh. Tuy nhiên, phảiđến năm 1884, khi Hiệp Ước Giáp Thân 1884 được ký kết với triều đình Huế mới là lúc Thiên Chúa Giáo phát triển mạnh mẽ và công khai hoạt động ở Việt Nam. - HS các khác nhận xét, đánh giá kết quả; GV nhận
  11. 11 xét, đánh giá. GV nhấn mạnh: Đạo Kitô ra đời vào thế kỉ I CN ở vùng Giê-ru-sa-lem, đến cuối thế kỉ IV trở thành quốc giáo của đế quốc Rôma. Để quản lí việc đạo trong toàn đế quốc, đạo Kitô đã thành lập 5 trung tâm giáo hội là: Côngxtăngtinôp, Antcôt, Giêrudalem, Alêchxangđri và Rôma. Đứng đầu mỗi trung tâm là một Tổng giám mục. Năm 1054, giáo hội Kitô giáo đã bị phân ly thành 2 giáo hội: giáo hội phương Tây hay giáo hội Rôma (trụ sở là tòa thánh Vatican) và giáo hội phương Đông hay giáo hội Hy Lạp (giáo hội chính thống). Hai giáo hội này tồn tại độc lập thậm chí thù địch nhau. Trong suốt thời trung đại, giáo hội Kitô có thế lực rất lớn về kinh tế, chính trị, văn hóa và là chỗ dựa vững chắc của chính quyền phong kiến. Cùng với sự ra đời của Thiên Chúa Giáo, thành thị trung đại đã xuất hiện và đóng vai trò to lớn trong đời sống kinh tế các nước Tây Âu từ thế kỉ XI, chúng ta cùng tìm hiểu sang phần 4. Hoạt động 2. Tìm hiểu mục 4: Sự xuất hiện và vai trò của thành thị trung đại a. Mục tiêu: - Trình bày được sự ra đời của thành thị trung đại. - Phân tích được vai trò của các thành thị đối với châu Âu thời trung đại. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Nội dung cân đạt -GV yêu cầu HS quan sát H6,7 và 1 số tranh ảnh liên 4. Sự xuất hiện và vai quan, đọc và khai thác tư liệu SGK (Tr12-13) để trả trò của thành thị lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. trung đại Hoạt động nhóm: 4 nhóm Thời gian: 3 phút Câu 1 (nhóm 1,2): Nguyên nhân dẫn tới sự xuất *Nguyên nhân: hiện Thành thị trung đại? Cư dân thành thị bao - Cuối thế kỉ XI, sản gồm những ai? xuất phát triển, hàng
  12. 12 Câu 2 (nhóm 3,4): Thành thị trung đại có vai trò hóa thừa được đi bán như thế nào? Vì sao nói: “Thành thị là hình ảnh Thành thị trung đại tương phản với lãnh địa” ? xuất hiện . - HS các nhóm trình bày sản phẩm, báo cáo kết quả * Hoạt động của hoạt động. thành thị - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Cư dân: thợ thủ công - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. và thương nhân . Họ - Dự kiến câu hỏi phản biện và trả lời của học sinh. lập các phường hội và ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? thương hội để cùng - Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển, hàng hóa thừa nhau buôn bán, sản được đem đi trao đổi, buôn bán ở những nơi đông xuất , trao đổi hàng người và lập xưởng sản xuất → thị trấn ra đời → hóa. thành thị trung đại xuất hiện. * Vai trò: - Cư dân sống trong thành thị chủ yếu là thương nhân - Phá vỡ nền kinh tế tự và thợ thủ công. nhiên của các lãnh địa. ? Em hãy nêu vai trò ra đời của thành thị trung đại? - Tạo điều kiện cho sự - Phá vở kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. Tạo điều hình thành và phát kiện cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng triển của nền kinh tế hoá hàng hóa. - Góp phần xoá bỏ CĐPK phân quyền, xây dựng - Góp phần xóa bỏ chế CĐPK tập quyền độ phong kiến phân - Tạo cơ sở để xây dựng nền văn hoá mới. Mang lại quyền, xây dựng chế không khí tự do, cởi mở độ phong kiến tập - Đưa đến sự xuất hiện của tầng lớp thị dân quyền. “Thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa vì - Đưa đến sự xuất hiện sao?” của tầng lớp thị dân Vì: Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất “tự cung, - Tạo cơ sở để xây tự cấp”; còn trong thành thị đã có sự buôn bán, trao dựng nền văn hóa mới, đổi sản phẩm. nhiều trường đại học GV giới thiệu thành phố Phi-ren-xê (Firenze) - được thành lập. Italia hình thành từ thời trung đại. - Mang lại không khí tự do, cởi mở.
  13. 13 Thành phố Firenze thuộc Ý. Firenze là thủ phủ của vùng Toscana, Ý. Từ 1865 đến 1870 đây cũng là thủ đô của vương quốc Ý. Firenze nằm bên sông Arno, dân số khoảng 400.000 người, khoảng 200.000 sinh sống trong các khu vực nội thành. Các khu lân cận có khoảng 956.000 người ở. Từ thời trung cổ Firenze đã là trung tâm thương mãi và văn hoá của châu âu, được xem như là nơi phát động trào lưu thời kỳ phục hưng của Ý. Về chính trị, kinh tế, văn hóa và nó là thành phố quan trọng nhất ở nơi này trong khoảng 250 năm, từ một thời gian trước năm 1300 cho đến đầu những năm 1500. GV nhấn mạnh: Sự ra đời của các thành thị trung đại có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội ở Châu Âu. Giống như C. Mác từng nhận xét: “Thành thị giống như những bông hoa rực rỡ nhất của châu Âu thời trung đại. Sự ra đời của thành thị trung đại đã dẫn đến sự ra đời sau này của giai cấp tư sản và vô sản của chế độ tư bản chủ nghĩa – Một hình thái kinh tế xã hội quan trọng trong lịch sử phát triển của loài người. 3. Luyện tập – vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa và hoàn thiện về nội dung kiến thức đã được tìm hiểu ở hoạt động hình thành kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
  14. 14 Câu 1. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? A. Vì hàng thủ công sản xuất ngày càng nhiều B. Vì nông dân bỏ làng đi kiếm sống C. Vì quý tộc chiếm được những vùng đất rộng lớn D. Vì số lượng lãnh chúa ngày càng tăng Câu 2. Ai là người sáng lập ra Thiên Chúa giáo? A. Phật Thích Ca B. Chúa Giê-su C. Khổng Tử D. Mạnh Tử Câu 3. Thiên Chúa giáo ra đời vào ở vùng Giê-ru-da-lem nay thuộc quốc gia nào? A. Anh B. Pháp C. Pa-le-xtin D. Mỹ Câu 4. Thiên Chúa giáo ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ II B. Cuối công nguyên C. Thế kỉ X D. Đầu công nguyên Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 ĐA A B C D 4. Hướng dẫn về nhà: Em hãy lập và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây. Nội dung Lãnh địa phong kiến Thành thị trung đại Thời gian xuất hiện Hoạt động kinh tế chủ yếu Thành phần cư dân chủ yếu Dự kiến trả lời: Nội dung Lãnh địa phong kiến Thành thị trung đại Thời gian xuất hiện Đầu thế kỉ IX Cuối thế kỉ XI Hoạt động kinh tế chủ yếu Tự cung tự cấp Mua bán, trao đổi Thành phần cư dân chủ yếu Lãnh chúa, nông nô Thương nhân, thợ thủ công - Học bài cũ - Trình bày vai trò của thành thị trung đại - Xem trước bài mới: Bài 2. Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và In-ter-net về các cuộc thám hiểm của: + Cô-lôm -bô + Đi-a-xơ + Ga-ma + Ma-gien-lăng.
  15. 15 Ngày dạy: Tiết 3 - Bài 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Sử dụng lược đồ (bản đồ), giới thiệu được nét chính về một số cuộc phát kiến địa lý lớn. - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 2. Năng lực - Năng lực chung + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc nhóm và thể hiện tính sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất - Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập. - Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí. Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. 2. Học sinh - Sưu tầm tư liệu có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở cho HS những thông tin có liên quan đến bài học để HS hứng thú, sẵn sàng tương tác với GV trong quá trình học tập. b. Tổ chức thực hiện: GV: cho HS quan sát các bức tranh kèm câu hỏi: Đây là hiện tượng gì?
  16. 16 Đây là đồ vật gì? Đây là ai? Là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới. Ông tên là gì? HS: +Hiện tượng Trái đất quay xung quanh Mặt trời +La bàn hàng hải +Cô – lôm – bô +Ma – gien – lăng. GV: Thông qua những bức hình và thông tin trên, hôm nay cô và trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 2: Các cuộc phát kiến địa lý và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. 2. Hình thành kiến thức 1. Các cuộc phát kiến địa lý lớn trên thế giới Hoạt động 1. a. Sơ lược về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lý lớn a. Mục tiêu: HS nắm được sơ lược về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lý lớn. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV giới thiệu hình ảnh và đặt các câu hỏi a. Sơ lược về hành HS giơ tay phát biểu: Trái đất quay xung quanh Mặt trình của một số cuộc Trời, la bàn hàng hải, tàu Caravel, Cô – lôm – bô, phát kiến địa lý lớn Ma – gien – lăng. GV: Qua những thông tin trên, hôm nay cô và trò chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung gì?
  17. 17 HS: Bài “Các cuộc phát kiến địa lý và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu”. HD HS đọc thêm: “Phát kiến địa lý” là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ XV – XVI, mục đích tìm ra những con đường đi mới, những vùng đất mới. GV giới thiệu điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý ( ). Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bảng thống kê nội dung cơ bản của các cuộc phát kiến địa lý (chưa có nội dung) NV1: HS quan sát các lược đồ về hành trình của bốn + Năm 1487, B. Đi-a- nhà thám hiểm tiêu biểu (Đi – a – xơ, Cô – lôm – bô, xơ đã dẫn đầu đoàn V.Ga – ma, Ma – gien – lăng) thám hiểm đến được - HS điền nội dung vào bảng thống kê theo trò chơi mũi cực Nam châu Phi. Tiếp sức. + Năm 1492, Cô-lôm- NV2: - Theo em, cuộc phát kiến địa lí nào là quan bô dẫn đầu đoàn thủy trọng nhất? Vì sao? thủ Tây Ban Nha đi về *HS đọc thêm Ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý hướng tây, sang Ca-ri- ( ) bê (châu Mĩ ngày nay). Bước 2. Gợi ý trả lời NV2: Cuộc phát kiến địa lí của + Năm 1497 - 1498, Ma-gien-lan là cuộc phát kiến địa lí quan trọng nhất Va-xcô đơ Ga-ma chỉ vì: huy đoàn thám hiểm + Đây là cuộc phát kiến có hành trình dài nhất trong vòng qua mũi Hảo lịch sử các cuộc phát kiến địa lí. Ma-gien-lăng cùng Vọng và cập bến Ca-li- đoàn thủy thủ xuất phát từ Tây Ban Nha đã đi vòng cút ở phía Tây Nam quanh thế giới, đi qua các đại dương lớn như Thái Ấn Độ. Bình Dương và Đại Tây Dương. + Năm 1519 - 1522, từ + Chứng tỏ luận điểm “Trái đất hình tròn” là đúng Tây Ban Nha, đoàn đắn, đây là cơ sở rất lớn để các nhà văn, nhà thơ, nhà thám hiểm của Ma- thiên văn học, triết học thời kỳ Văn hóa Phục Hưng gien-lan tiến hành bảo vệ cho luận điểm “Mặt trời là trung tâm” và chuyến đi vòng quanh “Trái đất hình tròn”. Trái Đất bằng đường + Thúc đẩy quá trình hoàn thành bản đồ thế giới từ biển. đó tạo điều kiện cho các cuộc phát kiến tiếp theo. + Tạo cơ sở quan trọng làm sụp đổ các tư tưởng triết học bảo thủ, sai lầm của giáo hội Thiên Chúa).
  18. 18 Hoạt động 2. b. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý a. Mục tiêu: HS nắm được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý. b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1. Quan sát và chuyển giao nhiệm vụ b. Hệ quả của các GV cho HS quan sát các hình ảnh về những hệ quả cuộc phát kiến địa lý mà các cuộc phát kiến địa lý đem lại cho con người. - Mở ra con đường NV: Theo em, các cuộc phát kiến địa lý TK XV, mới, tìm ra vùng đất XVI đã đem lại những hệ quả gì cho con người? mới, thúc đẩy hàng hải Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ quốc tế phát triển. HS đọc thông tin mục 1.b, quan sát hình 3 trong - Đem về cho châu Âu SGK/16, nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. khối lượng vàng, bạc, Các HS còn lại quan sát, theo dõi bạn trình bày, nhận nguyên liệu, thúc đẩy xét và bổ sung (nếu cần). nền sản xuất và thương Bước 3. Kết luận nghiệp phát triển. GV nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập - Làm nảy sinh nạn của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa 3. Luyện tập – Vận dụng a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của nó. b. Tổ chức thực hiện: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh. Câu 2. Trong các cuộc phát kiến địa lý lớn TK XV, XVI hành trình của nhà thám hiểm nào có ý nghĩa quan trọng nhất? A. B.Đi – a – xơ B. C.Cô – lôm – bô C. Vax – cô Đơ Ga – ma D. Ph.Ma – gien – lăng.
  19. 19 Câu 3. Đâu là hệ quả tiêu cực đến từ các cuộc phát kiến địa lý? A. Tìm ra những vùng đất mới B. Tìm ra những tộc người mới C. Mở rộng quan hệ buôn bán giữa châu Âu - phương Đông D. Mở đầu cho quá trình xâm lược đất đai và nạn buôn bán nô lệ. Câu 1 2 3 Đáp án A D D 4. Hướng dẫn về nhà - Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy thiệu với bạn bè về hành trình mà đoàn đã đi qua và liên hệ những điều em biết ở hiện tại. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
  20. 20 Ngày dạy: Tiết 4 - Bài 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 2. Năng lực - Năng lực chung + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc nhóm và thể hiện tính sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất - Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập. - Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí. Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. 2. Học sinh - Sưu tầm tư liệu có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: a. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ từ đó kết nối để dẫn dắt vào bài mới. b. Tổ chức thực hiện: GV: Em hãy kể tên bốn nhà thám hiểm tiêu biểu TK XV, XVI. Những hệ quả mà các cuộc phát kiến địa lý đem lại cho con người là những gì? HS: Các nhà thám hiểm: Đi – a – xơ, Cô – lôm – bô, V.Ga – ma, Ma – gien – lăng. Hệ quả: Tìm ra những con đường đi mới, vùng đất mới , đem lại những nguồn nguyên liệu, tiền bạc khổng lồ, sự xâm lược cướp bóc GV chiếu hình ảnh hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý ( ). Việc tìm thấy những vùng đất mới giúp thương nhân châu Âu giàu lên nhanh chóng, kéo theo hàng loạt những biến đổi lớn trong xã hội các nước Tây Âu. Chúng ta tiếp tục
  21. 21 tìm hiểu nội dung thứ hai của bài học: Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: a) Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản a. Mục tiêu: - Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt a) Sự nảy sinh chủ Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ nghĩa tư bản GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2.a (SGK/16 – 17), thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: Nhóm 1,2: Hãy cho biết quá trình tích lũy vốn và tập trung nhân công của giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu như thế nào? Nhóm 3,4: Nêu những biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu cần). Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết của của mình. - Các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần). Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập - Quá trình tích luỹ vốn của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. và tập trung nhân công (Gợi ý trả lời: * Quá trình tích lũy vốn: của giai cấp tư sản - Thương nhân châu Âu đẩy mạnh cướp bóc của cải, trong giai đoạn đầu: tài nguyên từ các nước thuộc địa châu Á, châu Phi, + Đẩy mạnh cướp bóc châu Mĩ đem về châu Âu. của cải, tài nguyên từ - Ở trong nước, họ dùng bạo lực và nhiều thủ đoạn các nước thuộc địa châu để tước đoạt ruộng đất của nông nô, tư liệu sản xuất Á, châu Phi, châu Mĩ của thợ thủ công, đem về châu Âu. - Việc tập trung nhân công được thể hiện: + Dùng bạo lực và + Thực hiện “rào đất cướp ruộng” tước đoạt ruộng nhiều thủ đoạn để tước