Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023

doc 14 trang Linh Nhi 31/12/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Năm học 2022-2023

  1. Ngày dạy: / / Tiết: 14 BÀI 6: ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. - Nhận biết được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi và phát triển bản thân, thực hành được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất trách nhiệm, thể hiện qua việc điều chỉnh tâm lí của bản thân để có đời sống tinh thần vui vẻ, thoải mái. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Câu chuyện, tấm gương, những ví dụ thực tế gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint 2. Học sinh: SGK, Bài tập GDCD 7, bút dạ, phiếu học tập, C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Trong cuộc sống, mỗi chúng ta đều có thể gặp phải những tình huống gây ra tâm lí căng thẳng, ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể và tinh thần. Tuy nhiên, nếu biết cách ứng phó, chúng ta sẽ vượt qua được và trưởng thành, vững vàng hơn. Em hãy chia sẻ một lần em bị căng thẳng. Khi đó, em đã làm gì? - GV cho HS chia sẻ(2->3 HS) - HS chia sẻ theo cảm nhận của mình - GV nhận xét, chốt lại và dẫn vào bài Các em vừa nghe các chia sẻ những tình huống gây ra tâm lí căng thẳng. Vậy trong cuộc sống các em còn gặp những tình huống căng thẳng nào khác, biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học ngày hôm nay.
  2. Hoạt động 2: Khám phá I. Khám phá Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các tình huống gây 1. Các tình huống gây căng căng thẳng và biểu hiện của cơ thể khi bị thẳng và biểu hiện của cơ thể khi căng thẳng. bị căng thẳng. - GV chiếu tranh 1, 2, 3, 4 a) Các tình huống gây căng - HS quan sát thẳng. - Em hãy quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. ? Hãy nêu những tình huống gây căng thẳng cho các bạn trong mỗi bức tranh trên? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung GV kết luận - Tranh 1: Bạn bị nói xấu, tẩy chay nên cảm thấy buồn phiền, lo lắng. - Tranh 2: Bạn bị mệt mỏi do quả nhiều bài tập, kiến thức cần ôn tập. - Tranh 3: Bạn bị điểm kém và lo lắng, căng thẳng vì sợ bố mắng. - Tranh 4: Bạn cảm thấy sợ hãi khi bố mẹ cãi nhau. - GV tổ chức chơi trò chơi “tiếp sức” - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh - GV phổ biến luật chơi trong thời gian 3 phút, lần lượt từng thành viên trong đội lên viết những tình huống khác có thể gây căng thẳng cho HS, đội nào viết được nhiều tình huống hơn đội đó sẽ thắng cuộc. - HS tham gia trò chơi - GV động viên, khích lệ. - GV đánh giá, nhận xét kết quả của 2 đội chơi, khen thưởng, động viên - GV dẫn dắt: Các tình huống trên chính là những tình huống gây tâm lí căng thẳng cho - Căng thẳng tâm lí là tình trạng con người mà con người cảm thấy khi phải ? Vậy theo em căng thẳng tâm lí là gì? chịu áp lực về tinh thần, thể chất. ? Có những tình huống nào gây căng thẳng Những người trải qua mức độ căng tâm lí cho con người? thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng - GV kết luận: trong một thời gian dài có thể gặp Những tình huống khác có thể gây căng thẳng các vấn đề về sức khỏe tinh thần và cho HS: tình huống đến từ bên ngoài như thay thể chất. đổi chỗ ở, tài chính gia đình, kì vọng của gia - Các tình huống thường gây căng đình, áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè thẳng:
  3. như bị tẩy chay, bị bắt nạt hoặc các tình + Bị tẩy chay huông đến từ bên trong như sự thay đối cơ + Bị bắt nạt thể, sức khoẻ có vấn đề, tâm lí tự ti, suy nghĩ + Thay đổi chỗ ở tiêu cực, nhận thức chưa đúng về bản thân, + Áp lực học tập Vậy biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng sẽ + Thay đổi cơ thể như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp + Sức khỏe có vấn đề theo - GV chiếu tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - HS quan sát - Em hãy quan sát các tranh, nhớ lại những trải nghiệm của bản thân và trả lời các câu hỏi. ? Em hãy nêu những biểu hiện của cơ thể khi gặp tâm lí căng thẳng được mô tả trong mỗi bức tranh? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV kết luận + Tranh 1: Đau đầu + Tranh 2: Đổ mồ hôi tay + Tranh 3: Khóc, buồn bã + Tranh 4: Đau bụng + Tranh 5: Tức giận, la hét + Tranh 6: Không muốn ăn, uống + Tranh 7: Thu mình, tự cô lập bản thân ? Ngoài những biểu hiện trên theo em cơ thể còn có những biểu hiện nào khác khi bị tâm lí căng thẳng? - HS kể, nhận xét, bổ sung - GV ghi các biểu hiện: Đau đầu Mệt mỏi Dễ nổi nóng Lo lắng Đau bụng Căng thẳng Gây gổ Sợ hãi Đau vai Thu mình Bạo lực Buồn bã
  4. Đau lưng b) Biểu hiện của cơ thể khi bị Đập phá đồ đạc căng thẳng. Nghi ngờ - Mệt mỏi Đau mắt, mỏi mắt, khô mắt - Chán ăn Cô lập bản thân - Khó ngủ Tức giận - Đau đầu Tức ngực - Tim đập nhanh Dễ khóc - Hoa mắt, chóng mặt Khó thở - Đổ mồ hôi Đổ mô hôi - Đau bụng Mất ngủ Cơ thể mệt mỏi Ngủ nhiều hơn bình thường Rối loạn ăn uống: chán ăn hoặc ăn rất nhiều GV cho HS thảo luận nhóm(5 P) Chia lớp thành 6 nhóm Gv phát phiếu học tập. Thể chất Tinh thần Hành vi Cảm xúc GV chiếu câu hỏi thảo luận, hướng dẫn cách làm ? Em hãy sắp xếp những biểu hiện đó vào một trong bốn nhóm: (1) Thể chất, (2) Tinh thần, (3) Hành vi, (4) Cảm xúc. - HS thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận (GV chiếu trên máy chiếu) Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập Bài 4: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu Bài 4: hỏi: - Biểu hiện cho thấy N bị căng Trường hợp a) Gần đến kì kiếm tra, N thấy thẳng: N lo âu, đau đầu, mất ngủ. quá nhiều bài tập mà không có đủ thời gian để hoàn thành nên rất căng thẳng. Bạn thấy lo - Biểu hiện cho thấy M đang bị căng thẳng: buồn, lo sợ và bất an, âu, đau đầu, mất ngủ. Tình trạng này kéo dài mất ngủ khiến cơ thể N bị suy nhược. Trường hợp b) Bố mẹ M dạo này hay cãi vã,
  5. bất hòa, có lúc còn nghe bố mẹ nói sẽ li hôn. M cảm thấy rất buồn, lo sợ và bất an, không biết gia đình mình sẽ ra sao, hai anh em sẽ thế nào. Mỗi khi như vậy, M lại vùi đầu vào xem phim hoặc chơi trò chơi điện tử để né tránh cảm xúc của mình, khiến kết quả học tập sa sút. - Biểu hiện nào cho thấy hai bạn N và M đang bị căng thẳng? Hoạt động 4: Vận dụng - GV giao BT vận dụng Em hãy viết lại những tình huống thường gây căng thẳng cho bản thân, từ đó tìm ra nguyên nhân, lập kế hoạch phòng tránh để không bị rơi vào những tình huống này và cách ứng phó tích cực nếu vẫn gặp những tình huống đó. - GV hướng dẫ học sinh về nhà hoàn thiện bài tập Tình huống Nguyên nhân Cách phòng tránh Cách ứng gây căng phó tích cực thẳng - Căng - Lượng kiến thức cần - Chủ động ôn tập kiến - Lập kế thẳng trước ôn tập nhiều. thức từ sớm. hoạch học tập các kì thi và vui chơi - Áp lực từ sự kì vọng - Lựa chọn phương hợp lí, cân của bố mẹ, sợ làm bố pháp học tập phù hợp đối. mẹ thất vọng. với bản thân. - Học tập - Tâm sự với bố mẹ, thông qua anh/ chị, bạn những phương pháp phù hợp - Tập thể dục thể thao. với bản thân. - Tranh cãi - Bất đồng quan điểm - Thường xuyên chia sẻ, - Thường với bạn khi cả 2 chưa hiểu tâm sự với bạn để bạn xuyên chia sẻ, thân nhau. hiểu quan điểm của tâm sự với bạn mình. để bạn hiểu quan điểm của - Đi du lịch, vui chơi mình. cùng bạn để tăng tình cảm gắn kết. - Đi du lịch, vui chơi cùng - Tranh luận với thái độ bạn để tăng nhẹ nhàng, bình tĩnh, tình cảm gắn
  6. chân thành; không nên kết. tỏ thái độ kích động, khiêu khích thiếu thiện chí. - Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà (chuẩn bị bài tiết sau) Tìm những nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng. Phiếu học tập. Thể chất Tinh thần Hành vi Cảm xúc Đau đầu Mệt mỏi Dễ nổi nóng Lo lắng Đau bụng Căng thẳng Gây gổ Sợ hãi Đau vai Thu mình Bạo lực Buồn bã Đau lưng Cô lập bản thân Nghi ngờ Đau mắt, mỏi mắt, Dễ khóc khô mắt Tức ngực Khó thở Đổ mô hôi Mất ngủ Cơ thể mệt mỏi Ngủ nhiều hơn bình thường Rối loạn ăn uống: chán ăn hoặc ăn rất nhiều Ngày dạy: / / Tiết: 17 BÀI 6: ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi và phát triển bản thân, thực hành được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 3. Phẩm chất
  7. - Có phẩm chất trách nhiệm, thể hiện qua việc điều chỉnh tâm lí của bản thân để có đời sống tinh thần vui vẻ, thoải mái. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Câu chuyện, tấm gương, những ví dụ thực tế gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint 2. Học sinh: SGK, Bài tập GDCD 7, bút dạ, phiếu học tập, C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh xem một đoạn clip ngắn về bạo lực học đường - GV cho HS chia sẻ(2->3 HS) - HS chia sẻ theo cảm nhận của mình ? Theo các em, sự việc này có ảnh hưởng như thế nào tới bạn HS bị các bạn đánh hội đồng trong clip trên? - GV nhận xét, chốt lại và dẫn vào bài Các em vừa xem video về tình trạng bạo lực học đường, đây là một nguyên nhân gây ra hậu quả rất lớn đối với cuộc sống của trẻ em thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của chúng ta. Đây là một trong những nguyên nhân gây ra tâm lí căng thẳng, thực tế còn có những nguyên nhân nào khác và hậu quả của nó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Khám phá II. Khám phá Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân và ảnh 2. Nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí hưởng của tâm lí căng thẳng. căng thẳng. - GV chiếu nội dung 4 tình huống 1, 2, 3, 4 sgk –T33 - HS quan sát. - HS đọc tình huống - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong SGK(5p) Nhóm 1: Tình huống 1 Nhóm 2: Tình huống 2 Nhóm 3: Tình huống 3 Nhóm 4: Tình huống 4 ? Những nguyên nhân gây ra căng thắng và ảnh hưởng của tâm lí đó đến các bạn HS trong từng trường hợp? - Đại điện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe và bố sung.
  8. Gợi ý trả lời: Nguyên nhân gây ra căng thẳng . Ảnh hưởng của căng thắng Trường hợp 1: Bạn T. - Nguyên nhân: Thời gian học tập kéo dài, áp lực học. - Ảnh hưởng: Đau đầu, chán ăn, mất ngủ, kết quả tập, thi cử học tập giảm sút, nhiều kiến thức cần ôn tập. Trường hợp 2: Bạn A. - Nguyên nhân: Người lạ mặt quấy dối qua tin nhắn - Ảnh hưởng: Mất ngủ, mơ thây ác mộng, giật mình, sợ hãi khi đến trường. Trường hợp 3: Bạn N - Nguyên nhân: Bị bạn học dọa nạt, đánh - Ảnh hưởng: Sợ hãi, không dám đến trường. Trường hợp 4: Bạn M: - Nguyên nhân :Áp lực học tập, thay đổi thể chất, tâm lí tuổi dậy thì, kì vọng của bố mẹ. - Ảnh hưởng: Thu mình, không muôn tiếp xúc với ai, cáu gắt, tranh cãi với bố mẹ, quát em vô cớ. GV nhận xét, đánh giá. GV dẫn dắt: Ngoài những nguyên nhân mà chúng ta thấy trong các tình huống trên theo các em liệu còn những nguyên nhân nào khác nữa gây căng thẳng tâm lí cho HS - GV tổ chức chơi trò chơi “tiếp sức” - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh - GV phổ biến luật chơi trong thời gian 3 phút, lần lượt từng thành viên trong đội lên viết những nguyên nhân khác có thể gây căng thẳng tâm lí cho HS, đội nào viết được nhiều nguyên nhân hơn đội đó sẽ thắng cuộc. - HS tham gia trò chơi - GV động viên, khích lệ. - GV đánh giá, nhận xét kết quả của 2 đội chơi, khen thưởng, động viên - GV dẫn dắt: Các nguyên nhân dù là tác động từ bên ngoài hay đến từ bản thân cũng sẽ gây tâm lí căng thẳng cho chúng ta. ? Vậy theo em có những nguyên nhân chủ yếu nào gây tâm lí căng thẳng cho học sinh? -HS chia sẻ
  9. - GV bổ sung: - Nguyên nhân gây ra căng thẳng từ bên Những nguyên nhân khác có thể gây căng ngoài: thẳng cho HS: nguyên nhân đến từ bên ngoài + Áp lực học tập như thay đổi chỗ ở, tài chính gia đình, kì vọng + Các mối quan hệ bạn bè. của gia đình, áp lực học tập, các mối quan hệ + Kì vọng của gia đình bạn bè như bị tẩy chay, bị bắt nạt hoặc các nguyên nhân đến từ bên trong như sự thay đối - Nguyên nhân gây ra căng thẳng đến từ cơ thể, sức khoẻ có vấn đề, tâm lí tự ti, suy bản thân: nghĩ tiêu cực, nhận thức chưa đúng về bản +Tâm lí tự ti thân, + Suy nghĩ tiêu cực + Lo lắng thái quá + Các vấn đề về sức khỏe - Tâm lí căng thẳng gây ảnh hưởng đến ? Bản thân em đã bị căng thẳng tâm lí lần cuộc sống hằng ngày và sự phát triển cơ nào chưa? Em đã làm gì để vượt qua tình thể : trạng đó? + Kết quả học tập giảm sút: kết quả học tập giảm sút, mất tập trung, đau nhức cơ thể, suy giảm trí nhớ, cáu gắt, bạo lực, + Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ trong cuộc sống Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1: Bài 1: Đọc tình huống sau và nêu biểu hiện và nguyên nhân gây căng thẳng tâm lí. - Biểu hiện cho thấy H bị căng thẳng: H tự H sinh ra trong một gia đình có hoàn ti N lo âu, muốn bỏ học cảnh khó khăn, một hôm mẹ nói vói H:“Bố bị tai nạn nên mẹ sẽ vào viện chăm sóc bố mỗi - Nguyên nhân: ngày, con nhé”. H thương mẹ nên không dám +Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, H không xin tiền học. H luôn mặc cảm tự ti với các bạn muốn bố mẹ khổ thêm. trong lớp. H tâm sự với bạn thân:“có lẽ mình + H chưa nghĩ kỹ mà không biết rằng nếu phải bỏ học mất”. mình bỏ học bố mẹ còn buồn khổ hơn. - GV chia lớp thành 4 nhóm. + H tự ti, chưa có nghị lực vươn lên. - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau trao đổi suy nghĩ và đưa ra câu trả lời. - Học sinh suy nghĩ và thảo luận, ghi câu trả lời của mình bảng phụ - HS trình bày kết quả thảo luận - GV gọi các nhóm khác nhận xét -Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Bài tập 2: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi Bài 2
  10. bên dưới: -Nguyên nhân Gia đình K vừa chuyển đến một căn hộ Những phiền phức, ồn ào do nhà bạn hàng chung cư. Cạnh nhà K có một bạn trẻ đam mê xóm . nhạc rock và đánh trống. K sang nhà bạn - Ảnh hưởng: K mệt mỏi, khó chịu, bực tức hàng xóm và nói:“Bạn đừng làm ồn nữa”. và căng thẳng không làm được việc. Bạn hàng xóm đáp:“Mình chơi nhạc nhà mình chứa có qua nhà bạn đâu?.”Cứ thế tiếng trống làm K khó ngủ và không thể tập trung làm bất cứ việc gì. Trưa nay, tiếng trống lại vang lên, K tức giận hét to: “ Sao khó chịu thế này!”. Theo em, điều gì làm K nóng tính và dễ tức giận? Sự căng thẳng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của K? -GV chia lớp thành 4 nhóm. HS các nhóm thảo luận để phân vai, xây dựng lời thoại để xử lý tình huống được giao Thời gian: 5 phút - GV mời lần lượt các nhóm lên sắm vai xử lý tình huống - HS từng nhóm lên sắm vai - GV đặt câu hỏi khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS: về cách ứng xử, diễn xuất - HS nhận xét cách xử lý và diễn xuất của nhóm bạn GV: Nhận xét và chốt lại khen ngợi các nhóm có cách xử lý đúng và chỉnh sửa những cách xử lý chưa đúng. Hoạt động 4: Vận dụng - GV giao BT vận dụng Thiết kế một sơ đồ tư duy về ảnh hưởng của các tình huống gây căng thẳng đối với bản thân + GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc có thể theo nhóm, mỗi nhóm là 1 sản phẩm. + Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm. - Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà (chuẩn bị bài tiết sau) +Tìm những những cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng. Ngày dạy: / /
  11. Tiết: 18 BÀI 6: ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi và phát triển bản thân, thực hành được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất trách nhiệm, thể hiện qua việc điều chỉnh tâm lí của bản thân để có đời sống tinh thần vui vẻ, thoải mái. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bài tập GDCD 7; - Câu chuyện, tấm gương, những ví dụ thực tế gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint 2. Học sinh: SGK, Bài tập GDCD 7, bút dạ, phiếu học tập, C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu một số nguyên nhân gây ra căng thẳng tâm lí? - HS trả lời - GV gọi HS khác nhận xét - GV chốt đáp án: - Nguyên nhân gây ra căng thẳng từ bên ngoài: + Áp lực học tập + Các mối quan hệ bạn bè. + Kì vọng của gia đình - Nguyên nhân gây ra căng thẳng đến từ bản thân: +Tâm lí tự ti + Suy nghĩ tiêu cực + Lo lắng thái quá + Các vấn đề về sức khỏe 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát các tranh (trên máy chiếu) và trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết bức tranh nào mô tả cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
  12. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Trong cuộc sống các em không thể tránh được những tình huống căng thẳng. Biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng là hành trang cần có để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. Để hiểu rõ hơn về cách ứng phó với tâm lí căng thẳng, chúng ta tìm hiểu tiếp Bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng Hoạt động 2: Khám phá I. Khám phá Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu cách ứng phó tích 3. Cách ứng phó tích cực khi căng cực khi căng. thẳng. - GV cho HS thảo luận nhóm (5P) - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Nhóm 1: Tình huống 1 Nhóm 2: Tình huống 2 Nhóm 3: Tình huống 3 Nhóm 4: Tình huống 4 - GV phát phiếu học tập. Tình huống Cách ứng phó Kết quả - GV chiếu câu hỏi thảo luận, hướng dẫn cách làm ? Cách ứng phó của các bạn trong từng tình huống căng thẳng như thế nào? Kết quả ra sao? - HS thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác lắng nghe nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận (GV chiếu trên máy chiếu) Tình Cách ứng phó Kết quả huống Bạn Hải - Dành thời gian Hải đã có phần thi ấn hít thở tượng và nhận được kết - Tự động viên quả tốt bản thân Bạn Mai Tập thể dục Mai bình tĩnh và đầu óc quanh nhà tỉnh táo hơn, can đảm nhận lỗi với bố mẹ và hứa sẽ không lặp lại. Bạn Tuấn Tuấn bình tĩnh, tự tin Bình tĩnh và tự hơn và nói chuyện với nhủ bản thân sẽ bố mẹ, lập kế hoạch học tập và quyết tâm làm tốt hơn. đạt kết quả tốt hơn Bạn Hà Nhờ mẹ giúp đỡ Nhờ sự giúp đỡ của mẹ, bạn cảm thấy an toàn khi ở trên lớp, ổn định tâm lí trở lại. ? Ngoài cách ứng phó của các bạn trong - Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện
  13. những tình huống trên, em hãy kể thêm được những biểu hiện cơ thể và cảm những cách khác để ứng phó tích cực với xúc của bản thân; tìm hiểu nguyên tình huống căng thẳng. nhân gây ra căng thẳng, sau đó có - HS trả lời cách ứng phó tích cực. - HS nhận xét, bổ sung - Một số cách ứng phó tích cực khi bị - GV kết luận căng thẳng: Những cách khác để ứng phó tích cực với + Đối mặt và suy nghĩ tích cực tình huống căng thẳng: nghe nhạc thư giãn, + Vận động thể chất tiếp xúc với thiên nhiên, tham gia các hoạt + Tập trung vào hơi thở động cộng đồng, trò chuyện, chia sẻ với bạn + Yêu thương bản thân bè đọc sách, vẽ tranh, chơi thể thao + Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân, ? Vậy khi bị căng thẳng em cần làm gì? thầy cô, bạn bè ? Em hãy nêu một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV kết luận, chốt kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập GV yêu cầu học sinh làm bài tập Bài 2: Bài 2: Hãy viết lại những suy nghĩ, lời nói a) Mình chấp nhận lỗi lầm đó và sẽ tiêu cực sau đây thành những suy nghĩ, lời không để điều đó xảy ra lần nữa. nói tích cực: b) Mọi người quan tâm đến mình theo a) Mình không thể chấp nhận được lỗi lầm những cách khác nhau. đó. c) Mình chỉ chưa tìm thấy người bạn b) Chẳng ai quan tâm đến mình. tốt, thích hợp chơi với mình mà thôi. c) Bạn bè không thích chơi với mình. d) Thất bại là mẹ thành công. Mình có d) Mình làm gì cũng thất bại. thế thành công ở những lần sau. e) Mình học thế này thì sẽ thi trượt mất. e) Mình cần tìm ra phương pháp học HS làm bài tập tập phù hợp để học tốt hơn. HS nhận xét, bổ sung GV kết luận Bài 3: Tập thở: Bài 3: Khi căng thẳng, sợ hãi, em có thể tập trung vào hơi thở của mình để giúp bản thân bình - Cảm nhận của cơ thể: tĩnh lại và xử lý tình huống một cách tỉnh + Trước khi thực hiện các động tác, táo. em cảm thấy: mỏi cổ, căng thẳng, sợ Em hãy ghi lại cảm xúc, cảm nhận cơ thể hãi, băn khoăn, hồi hộp, buồn ngủ, . của mình trước và sau khi thực hiện bài tập + Sau khi thực hiện các động tác, em này. cảm thấy: cơ thể được thả lỏng nên - Ngồi trên ghế, thẳng lưng, thả lỏng cơ bắp, cảm thấy thoải mái, dễ chịu, đầu óc hai bàn chân vuông góc trên mặt đất, tay đặt tỉnh táo, . trên đùi. - Hít vào bằng mũi tối đa để mở rộng lồng ngực, sau đó thở ra từ từ bằng miệng, môi mím giống như thổi sáo.
  14. - Hít vào nhẹ nhàng và đếm trong đầu chậm 1 – 2, đến 2 thì thở ra, đếm trong đầu chậm 1, 2, 3, 4. Có nghĩa là thời gian thở ra dài gấp đôi so với thời gian hít vào. - Khi hít thở, không cần gắng sức quá nhiều mà chỉ cần hít sâu vừa sức và thở ra vừa sức. - Lặp đi lặp lại như vậy trong khoảng thời gian 3 đến 5 phút. HS thực hành, ghi lại cảm xúc của mình và chia sẻ với các bạn. Hoạt động 4: Vận dụng - GV giao BT vận dụng GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em về nhà thực hiện, tiết học sau sẽ biểu diễn trước lớp. Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng và biểu diễn một vở kịch ngắn về tâm lí căng thẳng của học sinh và cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng. * Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà (chuẩn bị bài tiết sau) - Tìm hiểu các biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường