Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Quan tâm cảm thông và chia sẻ - Năm học 2022-2023

doc 7 trang Linh Nhi 31/12/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Quan tâm cảm thông và chia sẻ - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_b.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 2: Quan tâm cảm thông và chia sẻ - Năm học 2022-2023

  1. Ngày dạy: 20/8/2022 Tiết 4 BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác 2. Năng lực: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. 3. Phẩm chất: - Có phẩm chất nhân ái, thể hiện qua việc biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. - Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, SGV, Sách Bài tập GDCD 7, tranh ảnh, video liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, Sách Bài tập GDCD 7, vở ghi, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động - Giáo viên cho học sinh cùng tham gia trò chơi tiếp sức, trong một thời gian các bạn cùng nhau kể những câu ca dao, tục ngữ nói về sự cảm thông, chia sẻ - GV tổ chức cho học sinh chia đội - Nhiệm vụ của mỗi đội là tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về sự cảm thông, chia sẻ - Học sinh tổ chức phân chia thành các đội chơi, - Các thành viên trong đội cùng nhau trao đổi và tham gia trò chơi - Giáo viên tổng hợp kết quả của các đội GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học: Trong cuộc sống, mỗi người đều cần sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Những lời nói động viên, cử chỉ ân cần, sự giúp đõ chân thành, tấm lòng bao dung, sẽ làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm áp hơn. Bài học này sẽ giúp em thấu hiểu hơn ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, từ đó góp phần lan toả những giá trị tốt đẹp của lòng nhân ái tới 1
  2. cộng đồng. Hoạt động 2: Khám phá I. Khám phá Nhiệm vụ: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện 1. Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và của quan tâm, cảm thông và chia sẻ. chia sẻ - GV cho học sinh thảo luận nhóm cùng tìm - Sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ là sự hiểu câu chuyện “Chiếc băng gạc cho trái chăm sóc bằng tình cảm chân thành; đặt tim tan vỡ” đồng thời quan sát các hành vi mình vào vị trí của người khác, nhận biết và thể hiện thông qua các bức tranh và trả lời thấu hiểu cảm xúc của họ; san sẻ, giúp đỡ câu hỏi trong sách giáo khoa trao gửi nhiều điều tốt đẹp cho nhau - GV cho học sinh thảo luận nhóm cùng tìm hiểu câu chuyện “Chiếc băng gạc cho trái * Chúng ta cần có những lời nói, việc làm tim tan vỡ” và trả lời câu hỏi trong sách giáo thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ khoa với người khác như: Nêu các biểụ hiện của sự quan tâm, cảm - Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi thông và chia sẻ trong câu chuyện "Chiếc điện hỏi thăm; băng gạc cho trái tim tan vỡ" và những bức - Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những tranh trên. người gặp khó khăn; Trong các bức tranh trên, hành vi nào chưa - Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thề hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? thông và chia sẻ với người khác; phê phán Em có suy nghĩ gì về hành vi đó? thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát Em hãy kể thêm một số biểu hiện khác của của người khác. sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. - Học sinh làm việc theo nhóm đã phân công, các thành viên trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận để trả lời được câu hỏi - Học sinh hoàn thành câu trả lời của nhóm, phân công học sinh làm nhiệm vụ báo cáo sản phẩm khi giáo viên yêu cầu - Giáo viên gọi một số nhóm làm nhiệm vụ báo cáo kết quả tìm hiểu - Các nhóm còn lại sẽ cùng trao đổi bổ sung để hoàn thiện các nội dung mà sách giáo khoa đặt ra Giáo viên tổ chức thảo luận chung: Em hiểu thế nào là sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? - Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để giúp học sinh phân biệt được những hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, những hành vi ko thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ Gv nhấn mạnh: - Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là sự chăm sóc bằng tình cảm chân thành; đặt 2
  3. mình vào vị trí của người khác, nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của họ; san sẻ, giúp đỡ, trao gửi những điều tốt đẹp cho nhau. Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm dưới đây? Vì sao -Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và đưa ra quan điểm của mình về từng ý kiến trên - Các học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi, viết nội dung câu hỏi và vở ghi, có thể trao đổi với các bạn xung quanh để hoàn thiện câu trả lời. - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh khác bổ sung và hoàn thiện - Giáo viên nhận xét việc trả lời của các học sinh và kết luận. Bài tập 2: Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi, mỗi cặp đôi kể cùng trao đổi, thảo luận để đưa ra nhận xét về việc làm của các nhân vật trong từng trường hợp - Các học sinh cùng lựa chọn cặp đôi, các cặp đôi cùng suy nghĩ để nhận xét về việc làm của các nhân vật, học sinh hoàn thành vào vở - Giáo viên gọi một số học sinh đại diện cho các cặp đôi trình bày ý kiến của mình, các học sinh khác bổ sung và hoàn thiện - Giáo viên nhận xét kết của các cặp đôi và khái quát nội dung: chiếu các sản phẩm. Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 1: Sưu tầm và kể về một tấm gương biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác mà em biết. Em học tập được điều gì từ tấm gương đó. - Học sinh tìm hiểu, sưu tầm để lựa chọn được một tấm gương tiêu biểu - Học sinh về nhà tìm hiểu, chia sẻ với bố mẹ, ông bà hoàn thành bài tập được giao - Giáo viên bố trí thời gian để các nhóm thuyết trình sản phẩm kết hợp đánh giá lấy điểm thường xuyên cho học sinh các nhóm 3
  4. Ngày dạy: BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: • Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. • Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. • Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác; Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. 2. Năng lực - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. • Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. • Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. 3. Phẩm chất • Có phẩm chất nhân ái, thể hiện qua việc biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. • Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. • Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên • SGK, SGV, Sách Bài tập GDCD 7. • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - GV nắm rõ sĩ số, quan sát tâm thế HS 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dung học tập của HS 4
  5. 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt nêu một câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đội nào nêu được nhiều câu đúng hơn sẽ là đội chiến thắng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì? - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, chơi trò chơi và trả lời câu hỏi: Ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ là để cuộc sống thêm tươi đẹp, con người hạnh phúc hơn, cần đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu, cảm thông, chia sẻ buồn, vui của họ. - GV dẫn dắt vào bài học: Giờ học trước các em đã được tìm hiểu những biểu hiện của sự quan tâm chia sẻ. Như các em đã biết trong cuộc sống, mỗi người đều cần sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Những lời nói động viên, cử chỉ ân cần, sự giúp đỡ chân thành, tấm lòng bao dung, sẽ làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm áp hơn. Bài học hôm nay cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về ý nghĩa của sự quan tâm chia sẻ. Hoạt động 2: khám phá I. Khám phá Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của quan tâm, 2. Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông cảm thông và chia sẻ và chia sẻ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc 3 tình huống SGK tr.11, 12. - GV chia HS thành các nhóm, đọc thầm lại một lần nữa 3 tình huống SGK đưa ra, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1: Trong các trường hợp trên, sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đã mang lại điều gì? +Nhóm 2: Theo em, vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ? - HS thảo luận theo theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết - GV chốt lại và trình chiếu nội dung kiến thức đã học: + Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là sự chăm Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đã sóc bằng tình cảm chân thành; đặt mình vào vị trí giúp con người vượt qua mọi khó của người khác, nhận biết và thấu hiểu cảm xúc khăn, thử thách để cuộc cuộc sống vui của họ; san sẻ, giúp đỡ, trao gửi những điều tốt vẻ, hạnh phúc hơn; các mối quan hệ trở đẹp cho nhau. nên tốt đẹp và bền vững hơn. + Chúng ta cần có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác như: · Lắng nghe, động viên, an ủi , nhắn tin, gọi điện hỏi thăm nhau. · Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những người gặp khó khăn. · Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông 5
  6. và chia sẻ với người khác. · Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. + Nhận được sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. Nhờ đó, cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc; các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp, bền vững hơn. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm và thực hiện yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy để chốt lại kiến thức của bài học. Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 3, 4 phần Luyện tập SGK tr.12, 13. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Câu 3: Câu 3: - Chiếu câu hỏi 3 sgk, mời HS đọc yêu cầu của câu - Tình huống 1: hỏi và trả lời. + Dỗ cho em bé nín khóc, dẫn em đến -GV đưa ra đáp án chữa bài và chốt kiến thức. địa điểm gần nhất như trụ sở công ban, ủy ban nhân dân xã, phường, nhờ giúp đỡ. Sau đó đến trường trình bày với thầy cô giáo về việc vừa xảy ra. + Dẫn em bé đến trường, gửi ở phòng bảo vệ, nói với bảo vệ và thầy cô giáo để có cách giúp em bé. + Gọi điện, tìm gặp người lớn thân quen để giúp đỡ em bé. - Tình huống 2: + An ủi, động viên bạn và nói với thầy cô giáo để có biện pháp giúp đỡ bạn bè yên tâm hơn trong học tập. + Nói với lớp trưởng để có giải pháp giúp bạn. - Tình huống 3: Nếu không có điều Câu 4: kiện vật chất để giúp đỡ bạn, em vẫn -Chiếu câu hỏi 3 sgk, mời HS đọc yêu cầu của câu có thể giúp đỡ bạn bằng cách động hỏi và trả lời. viên, an ủi, lắng nghe, chia sẻ buồn vui -HS liên hệ bản thân, điền vào bảng mẫu và chia sẻ cùng bạn. với các bạn những lời nói, việc làm của mình thể Câu 4: hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Hoạt động 4: Vận dụng *GV giao bài tập vận dụng - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi 1,2 phần Vận dụng SGK tr.13. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 6
  7. Câu 1: HS tự sưu tầm và kể về một tấm gương biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác và rút ra bài học. Câu 2: HS tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó khăn và lập kế hoạch giúp đỡ theo gợi ý sau: KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ BẠN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN Họ và tên bạn cần giúp đỡ Những khó khăn của bạn Những việc em có thể giúp Thời gian thực hiện *Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà (chuẩn bị bài tiết sau) 7