Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_20202_2021.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Ngày soạn : 6/9/2020 Tiết 1 +2 :Bài 1: DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2.Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường. - Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống sau: tư duy,tự nhận thức,giải quyết vấn đề, . 3. Thái độ : - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050. - Bảng phụ, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS: - Tài liệu về dân số thế giới - Ảnh 2 tháp tuổi. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Thảo luận IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Bài cũ : Gv kiểm tra sách vở của học sinh 2. Tiến trình bài học: Gv giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Dân số, nguồn lao động Hoạt động 1: Cả lớp (15 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số” (Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết - Các cuộc điều tra dân số cho biết quả điều tra một địa phương ” tình hình dân số, nguồn lao động SGK/Tr.3 của một địa phương, một nước. ? Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương? HS trả lời, GV giới thiệu về ý nghĩa của các cuộc điều tra dân số. - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng GV giới thiệu : theo tổng điều tra một tháp tuổi.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người. GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số ) GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 ) GV cho HS đánh số thứ tự 1,2, 3, 4 trên hình 1.1 ? Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi? HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác : 1 : độ tuổi cột dọc 3: Nữ phải 2 : Nam trái 4 : số dân chiều ngang Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết: ? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? ý nghĩa các màu ? HS : Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm tuổi khác nhau : Đáy tháp ( màu xanh lá cây ) : từ 0 – 14 tuổi : nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động. Thân tháp ( màu xanh dương ) : từ 15 – 59 tuổi : nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động. Đỉnh tháp ( màu cam ) : từ 60 – 100+ tuổi : nhóm tuổi những người trên độ tuổi lao động. ? Các em thuộc nhóm tuổi nào ? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung : N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao ? HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp. Cấu tạo Tháp A Tháp B Từ 0 – 4 Nam : 5,5 Nam : 4,3 tuổi triệu triệu Nữ : 5,5 Nữ : 4,8 triệu triệu Hình dạng - Đáy rộng - Đáy thu - Thân hẹp lại thon về - Thân tháp đỉnh phình rộng - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân Tháp có ra số, số nam và nữ, nguồn lao động dân số trẻ Tháp có hiện tại và tương lai của một địa dân số già phương. ? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung : - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa phương. - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam – nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động, trong độ tuổi lao động và số người trên độ tuổi lao động. - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương - Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay dân số già. GV mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ. 2. Dân số thế giới tăng nhanh Hoạt động 2: Cặp (15 phút) trong thế kỉ XIX và XX. HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188) ? Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ? HS trả lời và gạch đích SGK GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 chú giải và cho biết: ?Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào? HS rút ra kết luận về khái niệm” gia tăng dân số” GV cho HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số : Biều đồ gồm 2 trục : + Trục dọc : đơn vị tỉ người + Trục ngang : niên đại GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút). ? Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Giải thích nguyên nhân? Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX XX ? HS : Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh. ? Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên TK XV dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ? HS : - Đầu công nguyên TK XV dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh - Từ TK XIX XX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y tế Giảm tỉ lệ tử - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng tăng hết sức chậm chạp. Nguyên dân số thế giới. nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến ? Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tranh tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên ? - Từ năm đầu của thế kỉ XIX đến HS : Dân số tăng nhanh nhu cầu về nay dân số thế giới tăng nhanh là nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không nhờ những tiến bộ trong các lĩnh khí . tăng nhanh con người khai vực kinh tế- xã hội và y tế. thác thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái . 3. Sự bùng nổ dân số.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 Hoạt động 3: (10 phút) ? Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì? HS : Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. ? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ? HS : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên đến 2,1%. - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, ?Qua trên em có nhận xét gì về sự gia bùng nổ dân số đã diễn ra ở các tăng dân số của các nước trên thế giới? nước đang phát triển châu Á, châu ? Đối với các nước có nền kinh tế còn Phi và Mĩ La tinh do các nước này đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì giành được độc lập, đời sống được hậu quả sẽ như thế nào ? cải thiện, và những tiến bộ về y tế HS dựa vao SGK trả lời làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ ? Bùng nổ dân số đã tác động như thế lệ sinh vẫn còn cao. nào đến môi trường ? - Sự bùng nổ dân số ở các nước HS : - Môi trường tự nhiên bị khái thác đang phát triển đã tạo sức ép đối với triệt để để phục vụ cuộc sống và sản việc làm, phúc lợi xã hội, môi xuất ngày càng cạn kiệt. Quá trình trường, kìm hãm sự phát triển kinh phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra tế, xã hội. nhựng hiện tượng ô nhiệm môi trường nước, đất, không khí - Các chính sách dân số và phát triển ? Các nước trên thế giới có những biện kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số? tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. ? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ? V. Tổng kết , hướng dẫn học tập: 1. Tổng kết:(3 phút) - GV củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học - Chọn câu trả lời đúng nhất : Bùng nổ dân số xảy ra khi : a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập. 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - GV dặn HS học bài cũ - Chuẩn bị bài mới: + Dân cư thế giới hiện nay phân bố như thế nào? + Dân cư trên thế giới có thể chia thành mấy chủng tộc chính? Đặc điểm chung từng chủng tộc? Sự phân bố?
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 2,3: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI Ngày soạn : 26/8/2019 I. Mục tiêu bài học :
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 1. Kiến thức: - Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới 2. Kĩ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ: Phân bố dân cư thế giới, Phân bố dân cư châu á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở châu Á, 3. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. 2. Chuẩn bị của HS: - Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Thảo luận, Sử dụng bản đồ IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1.Kiểm tra bài cũ: (5phút) ? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm g× về dân số? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết? 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp (20phút) 1. Sự phân bố dân cư GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” : -Dân số là tổng số người ở trong một l·nh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định -Dân cư là tất cả những người sống trên một l·nh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số. GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187 Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/9 sgk. Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số. Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) - Số liệu mật độ dân số cho biết tình
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 Trung Quốc:133 người/km2 hình phân bố dân cư của một địa Việt Nam:238 người/km2 phương, một nước. Inđônêxia:107 người/km2 ? Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7, cho biết: ? Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều g× ? HS : 1 chấm đỏ tương đương 500.000 người Nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại. ? : Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều g× ? HS : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư. ? Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ? ? Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao khu vực Đông á, Nam á, và Trung Đông là những nơi đông dân? HS :ở những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người. ?Tại sao dân cư lại cã những khu vục tập trung đông cã những khu vực thưa dân ? HS : - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi : - Dân cư trên thế giới phân bố không + Dân cư tập trung đông ở những đồng đều. thung lũng và đồng bằng của các con + Những nơi có điều kiện sinh sống sông lớn và giao thông thuận lợi như đồng + Những khu vực cã nền kinh tế ph¸t bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm triển của c¸c ch©u lục. áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư - Những khu vực thưa dân là : các tập trung đông đúc. hoang mạc, các vùng cực và gần cực, + Các vùng núi, vùng sâu, vung xa, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu giao thông khó khăn, vùng cực giá trong lục địa lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc ? Vậy em cã nhận xét gì về sự phân nghiệt có dân cư thưa thớt.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 bố dân cư trên thế giới? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ? HS : Nguyên nhân do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi cho con người hay không. ? Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa ? Tại sao ? HS : Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại 2.Các chủng tộc. Hoạt động 2: Cặp (15phút) Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng - Chủng tộc Môn- gô- lô-it: da vàng, tộc” SGK/ tr.186. tóc đen, mắt đen, mũi thấp: sống chủ CH: Cho biết trên thế giới có mấy yếu ở châu Á. chủng tộc chính? Kể tên? Căn cứ vào - Chủng tộc Nê-grô-it: da đen, tóc đâu để chia như vậy? đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và GV hướng dẫn HS quan sát 2.2 SGK/ rộng: sống chủ yếu ở châu Phi Tr.8, tổ chức cho HS thảo luận từng - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, cặp tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên tóc nâu hoạc vàng, mắt xanh hoặc ngoài của ba người đại diện cho 3 n©u, mũi cao và hẹp: sống chủ yếu ở chủng tộc trong hình và cho biết địa châu Âu, châu Mĩ bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc. HS trả lời. ? Theo em, có chủng tộc da đỏ không? HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm. GV chuẩn xác kiến thức. CH: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ đẳng không? HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên.Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thề nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 da, mái tóc Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đó chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới. V. Tổng kết hướng dẫn học tập: 1. Tổng kết:(3phút) - CH: Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc và giải thích nguyên nhân? 2. Hướng dẫn học tập: (2phút) - Làm BT 2, SGK, tr.9 - Chuẩn bị bài “Quần cư, đô thị hóa” , trả lời CH: + Thế nào là quần cư nông thôn và quần cư thành thị? + Quá trình đô thị hoá là gì? Siêu đô thị là gì? - Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới - Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khácnhau? VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 14/09/2020 Tiết 4 - Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS đạt được : 1.Kiến thức - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.Biết những tác động xấu cho môi trường - Biết một số siêu đô thị trên thế giới 2. Kĩ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ: Các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới. - Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” vị trí của một số siêu đô thị. - Ph©n tích mqh giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: B¶n ®ồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. 2. Chuẩn bị của HS: Ảnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới: III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Thảo luận, Sử dụng IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) CH : Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự phân bố đó? 2. Tiến trình bài mới:GV giới thệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt đông 1: Nhóm/cả lớp (18 phút) 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô GV gọi HS đọc thuật ngữ: “ quần cư”( thị. trang 188 sgk). ? So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư” ? ? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi ? HS : Sự phân bố, mật độ, lối sống - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số ? Cho biết có mấy kiểu quần cư chính ? thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân Kể tên ? tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất ? Quan sát 2 H.3.1 và H.3.2 sgk/ Tr.10 rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ kết hợp sự hiểu biết của bản thân, em yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa nghiệp. quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? - Quần cư thành thị: có mật độ dân số Lấy một số ví dụ về sự khác nhau đó? cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản GV định hướng cho HS thảo luận theo xuất công nghiệp và dịch vụ. các yêu cầu sau: - Lối sống nông thôn và lối sống thành
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 + Cách tổ chức sản xuất thị có nhiều điểm khác biệt: + Qui mô và mật độ dân số + Nông thôn: nghiêng về truyền thống, + Hoạt động kinh tế chủ yếu và lối sống phong tục tập quán. ở từng kiểu quần cư. + Thành thị: nếp sống văn minh, trật tự, HS: tiến hành thảo luận và cử đại diện có tổ chức. các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư trên.( Phần phụ lục) ? Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn ? Tại sao ? HS : Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần. ? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? Hoạt động 2: Cả lớp (17 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị. SGK/ Tr.187 ? Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế từ thời kì nào và phát triển mạnh ở đâu ? giới. Ngyên nhân hình thành ? HS : Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, ấn - Các đô thị đã xuất hiện từ thời cổ đại. Độ, La Mã. Do nhu cầu trao đổi hàng Đến TK XX, xuất hiện rộng khắp Thế hóa, có sự phân công lao động giữa giới. nông nghiệp và thủ công nghiệp. ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? Tại sao? - Ngày nay, số người sống trong các đô ? Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế phát triển của đô thị? giới và có xu thế ngày càng tăng. HS : Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp. ? Siêu đô thị là gì ? (Nhiều đô thị phát triển thành siêu đô thị) GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho biết: - Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng ? - Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị trở thành các siêu đô thị. có từ 8 triệu dân trở lên ? (23). Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ? ( Châu á – 12 ) - Số siêu đô thị trên thế giới ngày càng Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó tăng nhanh, nhất là ở các nước đang trên bản đồ. phát triển.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 ? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? ( Đang phát triển ) HS trả lời, GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó. CH : Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì ? Giải pháp khắc phục ? CH : Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường ? HS : Quá trình đô thị hóa phát triển đã gây ra ô nhiễm nước, không khí, đất do chất thải từ các đô thị thải ra hoặc do chất thải từ các khu công nhiệp thải ra ngày càng nhiều ? Liên hệ thực tế ở Việt Nam. V. Tổng kết hướng dẫn học tập: 1. Tổng kết:(4 phút) CH: Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới. - Theo số dân của siêu đô thị đông nhất. - Theo ngôi thứ. - Theo châu lục. - Nhận xét. Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là: A )Châu Âu B ) Châu Mĩ E ) Châu Phi C ) Châu á D ) Châu Đại Dương 2. Hướng dẫn học tập:(2 phút) - Học bài, làm bài tập. - Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét. VI. Phụ lục : Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Hình thức tổ Phân tán. Nhà cửa xen ruộng Tập trung. Nhà cửa xây thành chức cư trú đồng, tập hợp thành làng phố phường xóm Mật độ dân số Thấp, dân cư thưa Cao, dân tập trung đông Hoạt động kinh Sản xuất nông – lâm - ngư Sản xuất công nghiệp và dịch tế chủ yếu nghiệp. vụ Nghiêng về truyền thống, Nếp sống văn minh, trật tự, Lối sống phong tục tập quán. có tổ chức. VII. Rút kinh nghiệm:
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 Ngày soạn: 16/9/2020 Tiết 5 – Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: Qua bài thực hành củng cố cho HS : - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị . - Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi. - Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số một địa phương. 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ II. Chuẩn bị của GV và HS: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu á. - Bản đồ tự nhiên châu á III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Thảo luận, Sử dụng IV. Tổ chức các hoạt động học tập. 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) CH : Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt đông 1: Nhóm/cả lớp (18 phút) Câu hỏi 2 : - Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng già đi. tháp dân số. - Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và động (0- 14t) giảm 4.3 sgk, thảo luận theo bàn (4 phút). - Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao Nội dung : động (15- 59t) tăng lên. - Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ? Đặc H 4.2 H 4.3 điểm Đáy Rộng Hẹp có xu tháp hướng giảm. 0 - 4t : 0 - 4t : Nam : 5% Nam : 4% Nữ : 5% Nữ : 3,5% Thân Thon dần về Phình rộng tháp đỉnh. Nhóm ra có xu tuổi đông hướng tăng. nhất là Nhóm tuổi 15 - 19t đông nhất là
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 20 – 24 t 25 – 29t Nhận Tháp dân số Tháp dân số xét trẻ già - Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu? - Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập Câu hỏi 3 : 2 - Những khu vực tập trung đông dân ở châu á là: Đông á, Đông Nam á và Hoạt động 2: Cá nhân/ cả lớp (17 phút) Nam á. Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược - Các đô thị lớn của châu á thường đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk. phân bố ở ven biển của 2 đại dương: GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ Thái Bình Dương và ấn Độ Dương , theo các yêu cầu sau: và dọc các dòng sông lớn. - Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì? - Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao? HS trả lời GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3 GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào? V. Tổng kết hướng dẫn học tập: 1. Tổng kết: (3 phút) Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều: a. Tăng lên. B. Giảm xuống. c. Bằng nhau. * Nhận xét bài thực hành: GV nhận xét ưu , khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS hoạt động tích cực và giải tốt bài tập.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 2. Hướng dẫn học tập.(2 phút) - Làm bài tập vở bài tập. - Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới. Chuẩn bị bài 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm” , trả lời các CH: + Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. + Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 20/9/2020 CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tiết 6-7 - Bài 5: ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm: 2. Kĩ năng: - Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp. 3. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, tranh ảnh III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Thảo luận, Sử dụng bản đồ. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Kiểm tra bài cũ : (3 phút) - Kể tên các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu á ? 2. Tiến trình bài học: Gv giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp (20 phút) I. Đới nóng. Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187) ? Trên Trái Đất có mấy môi trường địa lí ? GV giới thiệu về 3 môi trường địa lí trên thế giới. - Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến, trải GV treo bản đồ của các môi trường địa dài từ Tây sang Đông thành một vành lí, hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình đai liên tục bao quanh Trái Đất.nơi có 5.1 sgk/ Tr. 16 nhiệt độ cao, có gió tín phong thổi ? Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? thường xuyên. So sánh diện tích của đới nóng với diện - Chiếm một phần khá lớn diện tích đất tích đất nổi trên Trái đất và rút ra nhận nổi trên bề mặt Trái đất. xét ? ? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là khu vực nội chí tuyến ? ? GV : ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1 năm có 2 lần Mặt Trời chiếu thằng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi dây là đới nóng.
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 GV treo bản đồ các loại gió trên Trái đất. ? Xác định hướng và tên các loại gió thổi thường xuyên, quanh năm ở khu - Giới thực – động vật rất đa dạng, vực đới nóng ? phong phú; và cũng là khu vực đông ? Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng ? dân. Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào - Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường đến giới sinh vật và sự phân bố dân cư xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; môi ở đới nóng ? trường nhiệt đới gió mùa và môi trường ? Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các hoang mạc. kiểu môi trường của đới nóng? GV: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên chúng ta sẽ được học ở một chương riêng . II. Môi trường xích đạo ẩm : Hoạt động 2: Nhóm/cả lớp (15 phút) * Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N. Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ các môi trường địa lí. ? Cho biết quốc gia nào của châu á 1. Khí hậu: nằm trong môi trường xích đạo ẩm ? Xác định vị trí của quốc gia đó trên - Nhiệt độ cao quanh năm( trung bình bản đồ ? trên 250C) GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan - Lượng mưa nhiều quanh năm(từ 1500 sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đến 2500 mm) Xin-ga-po. - Độ ẩm cao > 80% * HS thảo luận theo bàn tìm hiểu đặc Khí hậu nóng ẩm quanh năm. điểm khí hậu của Xin-ga-po (4 phút) theo hệ thống các câu hỏi của mục II. 1 sgk/ Tr.16 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét và chuẩn xác kết quả báo cáo của HS GV nhấn mạnh để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm. ? Từ kết quả trên, hãy nêu khái quát đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm 2. Rừng rậm xanh quanh năm. Hoạt động 3: Cá nhân GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh “ Rừng rậm xanh quanh năm”( hình
- Giáo án Địa lí 7 Năm học 2020- 2021 5.3sgk/ Tr.17) ? Quan sát ảnh trên, em có nhận xét gì về thành phần, mật độ và trạng thái lá - Rừng có nhiều loài cây, mọc thành cây trong môi trường xích đạo ẩm? nhiều tầng rậm rạp, xanh tốt quanh năm. ? Quan sát hình 5.4 cho biết: Rừng có - Vùng cửa biển có rừng ngập mặn mấy tầng ? Kể tên? Tại sao rừng ở đây - Động vật rất phong phú đa dạng sống lại có nhiếu tầng như vậy? trên khắp cá tầng rậm rạp. ? Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng như thế nào đến giới động vật ở đây? HS : do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu Mặt Trời lớn tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp cây cối phát triển xanh tốt quanh năm thực vật phong phú động vật phong phú (Từ ĐV ăn cỏ ĐV ăn thịt. GV nhận xét, kết luận và giới thiệu thêm về rừng ngập mặn H.5.5/ Tr18, SGK GV: liên hệ rừng U minh ở Việt Nam. - Liên hệ địa phương. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3phút) 1. Tổng kết: GV chuẩn xác lại kiến thức bài học - Hướng dẫn HS phân tích đoạn văn ở BT 3/ tr 18, sgk CH : - Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường Xích đạo ẩm? 2.Hướng dẫn học tập:(2 phút) Học bài cũ Làm BT 3, / 18 SGK vào vở. Chuẩn bị bài 6 “Môi trường nhiệt đới”, trả lời các CH sau: + Phân tích 2 biểu đồ khí hậu H 6.1 và 6.2, sgk / tr 20 + Tìm hiểu về cảnh quan thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới VI.Rút kinh nghiệm ===