Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 7 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 7 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_dia_li_lop_7_de_3_nam_hoc_2020_2021_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 7 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Chủ đề (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chương trình) Chủ đề: 1 Nêu được đặc Châu Mĩ điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. (C1) Số câu Số câu: 1 (C1) Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 30% Chủ đề: 2 Trình bày được Châu Nam đặc điểm tự nhiên Cực châu Nam Cực. (C2) Số câu Số câu: 1 (C2) Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 20 % Chủ đề: 3 Giải thích được Châu Đại vì sao đại bộ Dương phận lục địa Ô- xtrây-li-a có khí hậu khô hạn. (C3) Số câu Số câu: 1 (C3) Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Chủ đề: 4 Vận dụng kiến Châu Âu thức đã học hãy lập bảng so sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa. (C4) Số câu Số câu: 1 (C4) Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tổng số câu Số câu: 2 (C1,2) Số câu: 1 (C3) Số câu: 1 (C4) Số câu: 4 Tổng số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 2 Số điểm: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 100 %
- ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. Câu 3: (2 điểm) Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 4: (3 điểm) Em hãy lập bảng so sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa.
- PHÒNG GD&ĐT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Đáp án Biểu điểm 1 Địa hình Bắc Mĩ chia làm 3 khu vực, chạy dài theo chiều kinh tuyến: 3 điểm - Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây: là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài 9000km, hướng Bắc – Nam, gồm nhiều dãy chạy song song xen kẽ -1,0 đ các cao nguyên và sơn nguyên. - Miền đồng bằng ở giữa: rộng lớn, có dạng lòng máng lớn. Cao ở - 1,0 đ phía bắc và tây bắc thấp dần về phía nam và đông nam. - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: gồm núi già A-pa-lat và - 1,0 đ cao nguyên, có hướng Đông Bắc – Tây Nam. 2 Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực: 2 điểm - Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ quanh năm, có - 0,5 đ gió bão nhiều nhất thế giới. - Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ. - 0,5 đ - Sinh vật: + Thực vật: không tồn tại. - 0,25 đ + Động vật khá phong phú như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, - 0,5 đ chim biển, cá voi xanh - Giàu tài nguyên khoáng sản: than đá, sắt, đồng, - 0,25 đ 3 Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn là vì: 2 điểm - Nằm trong vùng áp cao chí tuyến, không khí ổn định, khó gây mưa. - 0,5 đ - Phía đông ven biển là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển. - 0,5 đ - Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ. - 0,5 đ - Đường bờ biển ít bị cắt xẻ. - 0,5 đ 4 So sánh khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa: 3 điểm Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Phân bố Vùng ven biển phía Tây Khu vực Đông Âu Âu - 0,5 đ Khí hậu Điều hòa: mùa hạ mát Tương đối khắc nghiệt: mùa mẻ, mùa đông không đông lạnh, có tuyết rơi; mùa - 1,0 đ lạnh, mưa quanh năm hạ nóng và có mưa. Sông Nhiều nước quanh năm, Nhiều nước mùa xuân-hạ, - 1,0 đ ngòi không đóng băng đóng băng mùa đông Thực Rừng lá rộng Rừng lá kim, thảo nguyên - 0,5 đ
- Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 - 2018 Trường THCS Bình Giang Môn: Địa Lí Khối: 7 Lớp: 7/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. Câu 3: (2 điểm) Tại sao đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 4: (3 điểm) Em hãy lập bảng so sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa. Bài làm
- GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 7 CHƯƠNG VII- CHÂU MĨ Bài 35. Khía quát châu Mĩ Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ CHƯƠNG VIII- CHÂU NAM CỰC Bài 47. Châu Nam Cực – châu lục lạnh nhất thế giới CHƯƠNG IX- CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương CHƯƠNG X. CHÂU ÂU Bài 51, 52. Thiên nhiên châu Âu Bài 55. Kinh tế châu Âu Giáo viên Nguyễn Thị Thùy Quyên