Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Chiềng Đông - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Chiềng Đông - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_ngu_van_7_truong_thcs_chieng_dong_n.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Chiềng Đông - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT TUẦN GIÁO MA TRẬN TRƯỜNG THCS CHIỀNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 Đề: 01 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 (Ma trận gồm 06 trang) Tiết theo PPCT: 70,71 I. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % T Kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung/đơn vị cao điểm T năng kiến thức T TNK T TNK T TNKQ TL TNKQ L Q L Q L 1 Đọc Truyện ngắn hiểu Thơ (4 chữ, 5 chữ) Tùy bút, tản 3 0 5 0 0 2 0 60 văn Văn bản nghị luận 2 Viết Viết văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 văn học Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức T Kĩ dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận T năng vị kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu Dụng cao 1 Đọc Nhận biết: 3TN 5TN 2TL hiểu - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người Truyện đọc. ngắn - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của
- dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. Thơ (thơ - Rút ra được chủ đề, thông điệp bốn chữ, mà văn bản muốn gửi đến người năm chữ) đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của
- bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. Nhận biết: - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn. - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút, tản văn. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của Tùy bút, người viết được thể hiện qua văn tản văn bản. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tuỳ bút, tản văn. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với
- thái độ, tình cảm, thông điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. Nhận biết: - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. Văn bản - Chỉ ra được mối quan hệ giữa nghị luận đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. Viết Viết văn - Nhận biết: Nhận biết được yêu 1* 1* 1* 1 TL* 2. bản phân cầu của đề về kiểu văn phân tích tích đặc nhân vật trong một tác phẩm văn điểm nhân học vật trong - Thông hiểu: Viết đúng về kiểu
- một tác bài, về nội dung, hình thức phẩm văn - Vận dụng: Viết được bài văn học phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ nhân vật phân tích. - Vận dụng cao: Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. Viết bài - Nhận biết: Nhận biết được yêu văn biểu cầu của đề về kiểu văn bản, về cảm về con văn biểu cảm. người hoặc - Thông hiểu: Viết đúng về nội sự việc dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) - Vận dụng: Viết được bài văn Biểu cảm về con người. Bố cục rõ ràng, mạch lạc ; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân về con người hoặc sự việc. * Vận dụng cao: Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- PHÒNG GD&ĐT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHIỀNG ĐÔNG NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề: 01 Họ và tên: SBD: Lớp: Điểm Lời phê của thầy cô ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: CÂU CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt đều to khỏe và chắc mẩy, Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân hình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì nên nó chết dần chết mòn. Trong khi đó hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đấy nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới (Theo Hạt giống tâm hồn, NXB Trẻ, 2004) Lựa chọn đáp án đúng (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là phương thức nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. Văn bản trên được kể theo lời của ai? A. Lời của hạt lúa thứ nhất B. Lời của hạt lúa thứ hai C. Lời của người kể chuyện D. Lời kể của hai cây lúa Câu 3. Chi tiết chính trong văn bản trên là chi tiết nào?
- A. Người nông dân B. Cánh đồng C. Hai cây lúa D. Chất dinh dưỡng Câu 4. Vì sao hạt lúa thứ hai lại “ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất”? A. Vì nó muốn được ra đồng cùng ông chủ. B. Vì nó biết chỉ khi được gieo xuống đất, nó mới được bắt đầu một cuộc sống mới C.Vì nó không thích ở mãi trong kho lúa D. Vì khi được gieo xuống đất nó sẽ nhận được nước và ánh sáng. Câu 5. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. A. Thời gian trôi qua B. hạt lúa thứ nhất bị héo khô C. bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng D. bị héo khô nơi góc nhà Câu 6. Từ sung sướng trong văn bản trên thuộc loại từ nào? A. Từ ghép đẳng lập B. Từ ghép chính phụ C. Từ láy D. Từ láy toàn bộ Câu 7. Xác định biện pháp tu từ trong câu: Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới. A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 8. Từ hình ảnh hạt lúa thứ nhất bị héo khô, tác giả muốn phê phán điều gì? A. Sự hèn nhác, ích kỉ không dám đương đầu với khó khăn, thử thách, luôn trốn tránh trong sự an toàn vô nghĩa B. Sự ích kỉ chỉ nghĩ đến lợi ích cho bản thân mình. C. Sự vô cảm không quan tâm đến người khác. D. Sự thiếu trách nhiệm với bạn bè. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 9.(1 điểm) Em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản trên? Câu 10.(1 điểm) Em rút ra được bài học gì sau khi đọc xong văn bản trên? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về người người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ). BÀI LÀM
- PHÒNG GD&ĐT TUẦN GIÁO ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHIỀNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 7 Đề: 01 (Đáp án - HDC gồm 02 trang) Tiết theo PPCT: 70,71 A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất trong nhóm chấm, phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, cách thể hiện khác đáp án mà đảm bảo hợp lý, chuẩn theo kiến thức và kĩ năng. B. Hướng dẫn chấm cụ thể Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC-HIỂU 1 A 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 I 8 A 0,5 9 - Học sinh tóm tắt được nội dung chính của văn bản 1,0 10 - Muốn sống một cuộc đời ý nghĩa, chúng ta phải mạnh mẽ dấn thân. Nếu cứ thu mình trong cai vỏ bọc an toàn, 1,0 chúng ta rồi sẽ chỉ là những con người nhạt nhòa rồi tàn lụi dần. Muốn thành công, con người không có cách nào khác ngoài việc đương đầu với gian nan, thử thách. VIẾT a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 c. Triển khai vấn đề 2,5 II HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu đối tượng, - Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng: + Ngoại hình. + Tính cách. + Một số kỉ niệm mà em nhớ + Vai trò của người thân. - Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh 0,5 động, sáng tạo.