Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 1 trang Linh Nhi 30/12/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_dia_li_7_nam_hoc_2021_2022_co.docx
  • docxDia_li_7_KTGK2_21_22_Da_e048dc13f5.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lí – Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 01 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Kênh đào Pa-na-ma nối liền giữa 2 đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 2. Đồng bằng lớn nhất Bắc Mĩ là: A. Đồng bằng Trung Tâm.B. Đồng bằng A-ma-dôn. C. Đồng bằng Pam-Pa.D. Đồng bằng La-pla-ta. Câu 3. Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển A. các ngành công nghiệp truyền thống. B. các ngành công nghiệp kĩ thuật cao và dịch vụ. C. các ngành dịch vụ. D. cân đối giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Câu 4. Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở A. vùng núi An-đét. B. các sơn nguyên. C. ven biển, cửa sông hoặc cao nguyên nơi có khí hậu mát mẻ. D. sâu trong nội địa. Câu 5. Điểm khác biệt cơ bản của quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ là A. tỉ lệ dân đô thị cao.B. tốc độ nhanh. C. có nhiều đô thị mới và siêu đô thị.D. mang tính chất tự phát. Câu 6. Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu A. nóng khô và khắc nghiệt.B. lạnh ẩm và điều hòa. C. nóng ẩm và điều hòa.D. nóng ẩm và thất thường. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7. (2,0 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương. Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 8. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Câu 9. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Hoa Kì (năm 2017) Tên Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) % nước Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 0,9 18,9 80,2 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Hoa Kì năm 2017. b) Từ biểu đồ đã vẽ em hãy nêu nhận xét về cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. Hết