Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 7 (Có đáp án)

docx 9 trang Linh Nhi 31/12/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_gdcd_7_co_dap_an.docx
  • docxMa trận cuối kỳ 1 lớp 7.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn GDCD 7 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GDCD CUỐI KÌ I LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tỉ lệ Tổng T Chủ Nội dung cao điểm T đề T TN TL TN TL TN TL TL TN TL N 1 Giá Tự hào về truyền 1 câu 1 câu 2 câu 0,5 o thống quê hương. dục Quan tâm, cảm 1 câu 1 câu 0,25 đạo thông và chia sẻ. đức Học tập tự giác, tích 1 câu 1 câu 0,25 cực Giữ chữ tín 2 câu 0.5 1 câu 0.5 1 câu 4 câu 1 câu 4.5 câu câu Bảo tồn di sản văn 2 câu 1 câu 1 câu 0.5 0.5 câu 4 câu 1 câu 4.5 hóa câu Tổng 6 câu 4câu 2 câu 0,5 câu 12 2 câu 10 (1.5 0.5câu (1 0.5 (0.5điểm) 0.5 câu điểm điểm) điểm) câu câu (1.5 (1.0 điểm) (2 (2.5 điểm) điểm) điểm) Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
  2. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GDCD CUỐI KÌ I LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch TT Nội dung Mức độ đánh giá nội dung Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: 1 TN - Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương. - Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. 1 TN 1. Tự hào Thông hiểu: về truyền - Phê phán những việc làm trái ngược với thống quê truyền thống tốt đẹp của quê hương. hương Vận dụng: - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống Giáo quê hương. dục Vận dụng cao: đạo - Thực hiện được những việc làm phù hợp để đức giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. 1 Nhận biết: - Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, 2. Quan cảm thông và chia sẻ với người khác. tâm, cảm Thông hiểu: thông và - Giải thích được vì sao mọi người phải quan 1 TN chia sẻ tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. Vận dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn,
  3. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch TT Nội dung Mức độ đánh giá nội dung Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao mất mát của người khác. Vận dụng cao: - Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. Nhận biết: 1 TN - Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. Thông hiểu: 3. Học tập - Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tự giác, tích cực. tích cực Vận dụng: - Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: - Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. 2 TN - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. 0,5 TL 4. Giữ chữ tín Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. 1 TN - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không 0,5 TL
  4. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch TT Nội dung Mức độ đánh giá nội dung Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao giữ chữ tín. Vận dụng: 1TN Phê phán những người không biết giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Nhận biết: - Nêu được khái niệm di sản văn hoá. 2 TN - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối 5. Bảo tồn với việc bảo vệ di sản văn hoá. di sản văn - Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật hoá về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội. 1TN - Trình bày được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
  5. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch TT Nội dung Mức độ đánh giá nội dung Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao Vận dụng: 1TN Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa 0,5TL tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp 0.5TL với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Tổng 6 câu 4 câu TN 2 câu TN 0. 5 câu TN 0.5 câu TL 0.5 câu 0,5 câu TL vận VDC dụng Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
  6. ĐỀ KIỂM TRA: PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng Câu 1(NB): Đâu là truyền thống văn hoá tiêu biểu của quê hương Bắc Ninh? A. Hát xoan. B. Múa rối nước. C. Hát tuồng. D. Hát quan họ. Câu 2(TH): Việc làm không góp phần giữ gìn, phát huy truyền thống yêu nước? A. Kính trọng, biết ơn người có công với quê hương. B. Chăm sóc mẹ Việt Nam anh hùng. C. Bôi nhọ truyền thống dân tộc. D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Câu 3(TH): Người biết quan tâm, cảm thông chia sẻ sẽ A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. B. không được mọi người yêu quý. C. luôn bị người khác lợi dụng, dụ dỗ. D. nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. Câu 4(NB): Đâu là biểu hiện của học tập tích cực, tự giác? A. Luôn chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập. B. Nhờ các bạn học giỏi trong lớp làm giúp bài tập rồi chép lại. C. Chỉ cần tự giác, tích cực khi tới các kỳ kiểm tra. D. Trong giờ tự học, thường xuyên sử dụng điện thoại nhắn tin. Câu 5 (NB): Thế nào là chữ tín? A. Chữ tín là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình. B. Chữ tín là đặt mình vào vị trí của người khác để nhận biết và hiểu họ. C. Chữ tín là sẵn sàng sẻ chia, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. D. Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau. Câu 6: (NB) Đâu là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Hứa nhưng không thực hiện. B. Thực hiện đúng những gì đã nói. C. Nói một đằng làm một nẻo.
  7. D. Không tin tưởng mọi người. Câu 7 (TH): Việc làm trái với giữ chữ tín là A. không giữ lời hứa, lỗi hẹn B. thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân C. trung thực D. thống nhất giữa lời nói và việc làm Câu 8(VD): Câu tục ngữ: “Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay” phê phán người như thế nào? A. Người dũng cảm . B. Người trung thành. C. Người không giữ chữ tín D. Người vị tha. Câu 9(NB): Di sản văn hóa là gì ? A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. B. Là những sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. C. Là những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. D. Là những sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế khác. Câu 10(NB): Trong những di sản văn hóa sau đây, di sản văn hóa nào là di sản văn hóa phi vật thể? A. Hoàng thành Thăng Long. B. Hát quan họ. C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Vịnh Hạ Long. Câu 11(TH): Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa? A. Đập phá các di sản văn hóa. B. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh. C. T nhắc nhở các bạn không chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử. D. Giúp các cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật. Câu 12 (VD): Nếu phát hiện trong vườn nhà có vật cổ không rõ nguồn gốc từ đâu bạn sẽ làm gì? A. Báo cho chính quyền địa phương. B. Mang đi bán. C. Lờ đi coi như không biết. D. Giấu không cho ai biết. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
  8. Câu 1(3,5 điểm) a.Chữ tín là gì? Biểu hiện của giữ chữ tín (nhận biết - 1,5 điểm ). b. Vì sao phải giữ chữ tín? (thông hiểu - 2 điểm) Câu 2( 3.5 điểm): Tình huống a. Khi vào chùa cùng bà, C thấy một bạn gõ chuông , xoa tay lên các bức tượng Phật để cầu may. Nếu là C, em sẽ làm gì? ( vận dụng - 2.5 điểm) b. Địa phương em có di sản văn hóa nào? Em hãy kể 3 việc làm để bảo về di sản văn hóa đó?( vận dụng cao - 1 điểm) HẾT ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm ( 3 điểm - mỗi ý đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C D A D B A B C B A A II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1(3,5 điểm) a. Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau.(0,5đ) - Biểu hiện của giữ chữ tín: Biết trọng lời hứa, đúng hẹn, thực hiện tốt chưc trách, nhiệm vụ của bản thân, trung thực, thống nhất giữa lời nói và việc làm (1,0 điểm )
  9. b. Cần giữ chữ tìn vì: Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác dễ thành công hơn trong công việc, cuộc sống và góp phần làm cho ccs mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.(2.0 điểm) Câu 2( 3.5 điểm): Tình huống a. Nếu là C, em sẽ khuyên bạn chấm dứt những việc làm không đúng khi tham quan ngôi chùa. Việc tự động gõ chuông và sờ tay lên các bức tượng Phật thể hiện sự thiếu nghiêm túc ở nơi linh thiêng.( 2,5 điểm) b. HS kể được di sản văn hóa của địa phương mình: hát quan họ, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh . ( 0,25 điểm) *Đưa ra được 3 việc làm để bảo vệ di sản văn hóa của địa phương phù hợp: ( Mỗi việc làm được 0,25 điểm) - Nhắc nhở mọi người giữ gìn, bảo vệ di tích lịch sử. - Giới thiệu cho mọi người hiểu và biết về di tích lịch sử. - Tham gia lao động vệ sinh, quét dọn quanh khu di tích