Bộ 25 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 (Có đáp án)

docx 62 trang Linh Nhi 31/12/2024 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 25 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_25_de_thi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bộ 25 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây? A. Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài B. Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng Câu 2: Thân em như trái bần trôi, Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây? A. Những câu hát về tình cảm gia đình B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người C. Những câu hát than thân D. Những câu hát châm biếm Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật? A. Sông núi nước Nam C. Bánh trôi nước B. Phò giá về kinh D. Qua Đèo Ngang Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ? A. Thân em vừa trắng lại vừa tròn C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn B. Bảy nổi ba chìm với nước non D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son Câu 5: Câu thơ nào trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan có sử dụng phép chơi chữ? A. Lom khom dưới núi, tiều vài chú C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc B. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà D. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Câu 6: Tác giả nào sau đây có tên là Tam Nguyên Yên Đổ? A. Bà Huyện Thanh Quan C. Hồ Xuân Hương B. Trần Quang Khải D. Nguyễn Khuyến Câu 7: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời Đường (Trung Quốc)? A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Bạn đến chơi nhà B. Sông núi nước Nam D. Rằm tháng giêng Câu 8: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh? A. Có nhiều hình ảnh lung linh, kì ảo C.Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ B. Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại D.Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào Câu 9: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép? A. xinh xinh, đo đỏ, lung linh C. thăm thẳm, lác đác, bập bềnh B. nhấp nhô, phập phồng, máu mủ D. xấu xí, nhẹ nhàng, tan tành Câu 10: Từ “họ” thuộc loại đại từ nào sau đây? A. đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số ít C. đại từ trỏ người ngôi thứ hai số nhiều B. đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số nhiều D. đại từ trỏ người ngôi thứ ba số nhiều Câu 11: Dòng nào sau đây dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa ? A. Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. B. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. C. Nó rất thân ái với bạn bè. D. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. Câu 12: Biểu cảm không phải là phương thức biểu đạt chủ yếu trong thể loại nào sau đây? A. truyện C. thơ B. ca dao D. tuỳ bút II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ)
  2. Câu 1: ( 3,0 đ) Cho câu thơ trích trong bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh: Tiếng suối trong như tiếng hát xa a. Chép tiếp 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ. b. Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể thơ được dùng để sáng tác bài thơ trên. c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ trên. d. Hãy khái quát nội dung bài thơ trên bằng một câu hoàn chỉnh. Câu 2: ( 4,0 đ) Hãy viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. ĐÁP ÁN I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả A C B B C D A C B D B A II - PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 đ) Câu 1: ( 3,0 đ) a.Chép chính xác 3 câu thơ còn lại (0,75đ) Lưu ý: Sai 3 lỗi chính tả cộng lại hoặc sai một từ trong câu (-025đ) b. Nêu chính xác, ngắn gọn đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (0,5 đ). Cụ thể: Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật quy định mỗi bài có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng, có niêm luật chặt chẽ. c. Xác định đúng, đầy đủ các biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh (0,5 đ; mỗi biện pháp 0,25 đ). Cụ thể: - phép so sánh: cảnh khuya như vẽ - phép điệp ngữ: chưa ngủ (2 lần) - Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (0,25 đ): giúp lời thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm đồng thời góp phần lí giải nguyên nhân chưa ngủ của nhân vật trữ tình trong bài thơ d. Khái quát đúng nội dung bài thơ bằng một câu đủ chủ ngữ và vị ngữ; đầu câu có viết hoa, kết thúc câu bằng dấu chấm (1,0đ). Chẳng hạn: Bài thơ khắc hoạ cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đồng thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của người thi sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh. Câu 2: ( 4,0 đ) Viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. 1. Yêu cầu: a ) Hình thức: Học sinh viết được một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm có bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả b ) Nội dung: Kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình (có thể là ông hoặc bà hay cha hoặc mẹ ) 2.Tiêu chuẩn cho điểm: A. Mở bài ( 0,5 đ ): Giới thiệu khái quát về người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình. B. Thân bài ( 3,0 đ ) Kể chi tiết về người thân đó. - Kể tuổi tác, ngoại hình, công việc, tính tình, sở thích của người thân; (kết hợp miêu tả) (1,0 đ) -Kể lại một kỉ niệm nhớ mãi giữa em với người thân; (kết hợp miêu tả và biểu cảm) (1,0 đ) - Kể những biểu hiện tình cảm của người thân đối với em và mọi người xung quanh. (kết hợp biểu cảm) (1,0 đ) C. Kết bài (0,5đ): Tình cảm, điều mong muốn của em đối với người thân. * Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7
  3. Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút *Đọc bản dịch bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu. Câu 1: Dòng nào sau đây là thể thơ của bản dịch trên? A. thất ngôn tứ tuyệt Đường luật C. ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật B. thất ngôn bát cú Đường luật D. song thất lục bát Câu 2: Trần Quang Khải viết bài Phò giá về kinh vào năm nào? A. 1284 C. 1287 B. 1285 D. 1288 Câu 3: Trong bản dịch thơ trên, “Hàm Tử” là địa danh thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Hà Nội C. Hưng Yên B. Hà Tây D. Bắc Ninh Câu 4: Từ “giặc” trong bản dịch thơ được Trần Quang Khải dùng để chỉ kẻ thù xâm lược nào? A. Tống C. Mông -Nguyên B. Minh D. Thanh Câu 5: Dòng nào sau đây là ý nghĩa của bài thơ Phò giá về kinh? A. thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta B. là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta C. thể hiện hào khí chiến thắng, khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. D. thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn. * Đọc và trả lời tiếp các câu hỏi 6, 7, 8 Câu 6: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? A. nho nhỏ C. ngặt nghèo B. lạnh lùng D. máy bay Câu 7: Các từ in đậm trong câu “Thưa cô, em đến chào cô ” thuộc loại đại từ nào sau đây? A. đại từ để trỏ C. đại từ xưng hô B. đại từ để hỏi D. đại từ xưng hô lâm thời Câu 8: Thể loại văn học nào say đây không phải là tác phẩm trữ tình? A. truyện dân gian C. thơ luật Đường B. ca dao D. tùy bút II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1: (2,0 đ) a. Trình bày khái niệm ca dao.
  4. b. Chép lại theo trí nhớ và phân tích nghệ thuật, nội dung của một bài ca dao về tình cảm gia đình mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học kì I. Câu 2: (2,0 đ) a. Thế nào là phép điệp ngữ? b. Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), nội dung tự chọn có sử dụng phép điệp ngữ. Xác định loại điệp ngữ đã được sử dụng trong đoạn văn. Câu 3: (4,0 đ) Cảnh khuya là một bài thơ được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết năm 1947. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ trên. ĐÁP ÁN I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (0,25đ/ câu đúng, tổng 2,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả C B C C C C D A II - PHẦN TỰ LUẬN : (8,0 đ) Câu 1: (2,0 đ) a. Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.(0,5 đ) b. - Chép chính xác 1 bài ca dao về tình cảm gia đình (bài số 1 hoặc bài số 4, SGK, Ngữ văn 7, tập 1, trang 35) (0,5 đ) -Phân tích đúng nghệ thuật và nội dung biểu hiện của bài ca dao được chép (1,0 đ) Câu 2: (2,0 đ) a.Phép điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc câu) nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh (0,5 đ) b.-Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu (1,0 đ) -Xác định loại điệp ngữ (0,5 đ) Câu 3: (4,0 đ) * Hình thức: Học sinh viết được văn bản biểu cảm; bố cục rõ ràng; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu * Nội dung: Cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. * Tiêu chuẩn cho điểm: a. Mở bài: Giới thiệu bài thơ Cảnh khuya và hoàn cảnh em tiếp xúc bài thơ . (0,5 đ) b. Thân bài: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do bài thơ gợi nên. (3,0 đ) Sau đây là một gợi ý: - Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thật cô đọng nhưng hàm súc, sử dụng kết hợp thành công nhiều biện pháp tu từ khiến người đọc thán phục tài thơ của thi sĩ Hồ Chí Minh; (1,0 đ) -Học bài thơ, em thêm yêu quí Bác Hồ bởi nhận ra ở Bác một tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước tha thiết; (1,0 đ)
  5. -Học tập Bác Hồ phong cách ung dung tự tại vượt lên hoàn cảnh. (1,0 đ) c. Kết bài: Ấn tượng về bài thơ Cảnh khuya. (0,5 đ) * Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo. ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Văn bản nào sau đây được sáng tác bằng thể loại truyện ngắn? C. Cổng trường mở ra – Lí lan C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài D. Mẹ tôi – Ét-môn-đô đơ A-mi-xi D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng Câu 2: Bài ca dao Cái cò lặn lội bờ ao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây? E. Những câu hát về tình cảm gia đình F. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người G. Những câu hát than thân H. Những câu hát châm biếm Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể thất ngôn bát cú Đường luật? C. Sông núi nước Nam C. Bánh trôi nước D. Phò giá về kinh D. Qua Đèo Ngang Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có hàm ý nói về sự phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội xưa? C. Thân em vừa trắng lại vừa tròn C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn D. Bảy nổi ba chìm với nước non D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son Câu 5: Câu thơ nào sau đây trích trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan biểu đạt tâm trạng cô đơn của tác giả? C. Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà C. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước D. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà D. Một mảnh tình riêng, ta với ta. Câu 6: Tác giả nào sau đây được coi là Bà Chúa Thơ Nôm? C. Bà Huyện Thanh Quan C. Hồ Xuân Hương D. Trần Quang Khải D. Nguyễn Khuyến Câu 7: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp? C. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Bạn đến chơi nhà D. Sông núi nước Nam D. Rằm tháng giêng Câu 8: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya- Hồ Chí Minh? C. Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp ngữ C.Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ D. Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại D.Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào Câu 9: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép đẳng lập? C. xinh xinh, bút bi, lung linh C. nhà xe, lác đác, bập bềnh D. xấu xí, nhẹ nhàng, xe đạp D. nhấp nhô, phập phồng, cỏ cây Câu 10: Từ “nó” thuộc loại đại từ nào sau đây? C. đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số ít C. đại từ trỏ người ngôi thứ hai số nhiều D. đại từ trỏ người ngôi thứ ba số ít D. đại từ trỏ người ngôi thứ ba số nhiều Câu 11: Dòng nào sau đây thiếu quan hệ từ ? E. Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. F. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. G. Nó rất thân ái với bạn bè. H. Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Câu 12: Tự sự là phương thức biểu đạt chủ yếu trong thể loại nào sau đây?
  6. C. thơ C. truyện D. ca dao D. tuỳ bút II - PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1: ( 3,0 đ) Đọc bài ca dao sau và thực hiện yêu cầu các câu a,b,c,d: Thân em như trái bần trôi, Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. a. Cho biết chủ đề của bài ca dao trên. b. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ sử dụng trong bài ca dao trên. c. Hãy khái quát nội dung bài ca dao trên bằng một câu hoàn chỉnh. d. Chép một bài ca dao khác mà em biết có nội dung tương tự với bài ca dao trên. Câu 2: ( 4,0 đ) Hãy viết bài văn kể chuyện về một người bạn mà em quý mến nhất. HƯỚNG DẪN CHẤM Ðề kiểm tra HỌC KÌ I, I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả C D D C D C D A D B D C II - PHẦN TỰ LUẬN : (7,0 đ) Câu 1: ( 3,0 đ) a. Bài ca dao trên thuộc chủ đề than thân. (0,25 đ) b.- Xác định đúng, đầy đủ các biện pháp tu từ sử dụng trong bài ca dao (0,5 đ; mỗi biện pháp 0,25 đ). Cụ thể: + so sánh: Thân em như trái bần trôi +ẩn dụ: trái bần trôi - Nêu tác dụng của biện pháp tu từ (0,25 đ): giúp lời thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm đồng thời góp phần biểu hiện số phận trôi nổi, bất định, bị vùi dập của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. c. Khái quát đúng nội dung bài ca dao bằng một câu đủ chủ ngữ và vị ngữ; đầu câu có viết hoa, kết thúc câu bằng dấu chấm (1,0đ). Chẳng hạn: Bài ca dao có nội dung nói về thân phận chìm nổi, bất định của người phụ nữ trong xã hội xưa. d. Chép chính xác một bài ca dao khác có nội dung tương tự với bài ca dao trên. (1,0đ). Lưu ý: Sai 3 lỗi chính tả cộng lại hoặc sai một từ trong câu (-025đ) Câu 2: ( 4,0 đ) Viết bài văn kể chuyện về một người bạn mà em quý mến nhất. 1. Yêu cầu: a ) Hình thức: Học sinh viết được một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm có bố cục rõ ràng; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả b ) Nội dung: Kể chuyện về một người bạn mà em quý mến nhất. 2.Tiêu chuẩn cho điểm: A. Mở bài ( 0,5 đ ): Giới thiệu khái quát về người bạn mà em quý mến nhất B. Thân bài ( 3,0 đ ) Kể chi tiết về người bạn đó. - Kể tuổi tác, ngoại hình, công việc, tính tình, sở thích của người bạn; (kết hợp miêu tả) (1,0 đ) -Kể lại một kỉ niệm nhớ mãi giữa em với người bạn; (kết hợp miêu tả và biểu cảm) (1,0 đ) - Kể những biểu hiện tình cảm của người bạn đối với em và mọi người xung quanh. (kết hợp biểu cảm) (1,0 đ) C. Kết bài (0,5đ): Tình cảm, điều mong muốn của em đối với người bạn. * Lưu ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm; nên khuyến khích những bài làm sáng tạo. ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7
  7. Thời gian: 90 phút I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2 ,0 đ ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Câu thơ nào ( trong bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh) viết chưa chính xác ? A. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, B. Trăng lòng cổ thụ bóng lòng hoa. C. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, D. Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Câu 2: Văn bản nào dưới đây được viết theo thể tùy bút ? A.Cuộc chia tay của những con búp bê( Khánh Hoài ) B.Cổng trường mở ra (Lí Lan ) C.Mẹ tôi (A-mi-xi) D. Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam) Câu 3: Văn bản nào dưới đây có nội dung thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương xứ sở ? A. Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh ) B. Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh ) C. Tiếng gà trưa ( Xuân Quỳnh ) D. Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 4: Trong các từ sau đây, từ nào là từ ghép? A. nghiêng ngã B. mếu máo C. liêu xiêu D. bần bật Câu 5: Tiếng thiên trong từ Hán Việt nào dưới đây có nghĩa là trời ? A. thiên lí mã B. thiên tai C. thiên niên kỉ D. thiên đô Câu 6: Hai câu thơ sau sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà ". ( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh ) A. so sánh, nhân hóa B. điệp ngữ, nhân hóa C. so sánh, điệp ngữ D. chơi chữ, điệp ngữ Câu 7: Dòng nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ ? A. Lá lành đùm lá rách. B. Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Thân em vừa trắng lại vừa tròn. Câu 8. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất về văn bản biểu cảm ? A. Những văn bản viết bằng thơ . B. Những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động . C. Các tác phẩm thuộc thể thơ và tùy bút . D. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả . II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8,0 đ) - Thời gian làm bài 80 phút Câu 1: ( 1,0 đ ) Chép lại bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương ). Câu 2: ( 2,0 đ ) Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới:
  8. Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng ? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn. a. Giải thích nghĩa của từ lợi (1); lợi (2) và lợi (3). b. Chỉ ra phép tu từ trong bài ca dao trên và nêu tác dụng. Câu 3: ( 5,0 đ ) Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về một loài hoa mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2,0 đ) Mỗi câu đúng đạt 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả B D D A B C D D II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8,0 đ) Câu 1: ( 1,0đ ) Học sinh chép đúng bài thơ . ( Mỗi câu đúng được 0,25 đ ; sai một từ xem như sai cả câu ; sai 3 lỗi chính tả - 0,25 đ ) Câu 2: ( 2,0đ) a) Giải thích nghĩa ( 1.0đ) - Lợi (1) : là cái có ích, đem lại việc tốt đẹp cho con người. - Lợi (2), lợi (3): phần thịt bao giữ xung quanh chân răng b) Bài ca dao dùng nghệ thuật chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm, tạo ra câu chuyện nực cười: Bà lão răng không còn mà tính đến chuyện lấy chồng ( 1.0đ) Câu 3: ( 5,0 đ) 1 ) Yêu cầu : Học sinh viết một văn bản biểu cảm có kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả . Bài viết phải có bố cục rõ ràng ; không mắc lỗi diễn đạt , dùng từ , đặt câu 2 ) Tiêu chuẩn cho điểm : A ) Mở bài: ( 0,5 đ ) Nêu loài hoa và lý do mà em yêu thích loài hoa đó. B ) Thân bài: ( 4,0 đ ) Học sinh bày tỏ tình cảm, ý nghĩ của mình về một loài hoa mà mình yêu thích ( có kết hợp kể và miêu tả ) . - Loài hoa ấy có những nét đặc biệt gì đáng quý, những đặc điểm gợi cảm nào? - Loài hoa ấy trong cuộc sống của con người ra sao ? - Loài hoa đó đã gợi cho em những kỉ niệm gì ? - Những biểu hiện của tình yêu đối với loài hoa ấy . C ) Kết bài: ( 0,5 đ ) Khẳng định tình yêu của em đối với loài hoa đó. * Chú ý: Do đặc trưng bộ môn Ngữ văn, giáo viên cần linh hoạt khi vận dung hướng dẫn chấm, khuyến khích những bài làm sáng tạo. Hết ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút I. Phần đọc - hiểu: (4 điểm) * Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
  9. “ . Có thể nói, cả đời ông chưa có tình yêu nào lại gắn bó thuỷ chung và bền chặt như tình yêu đối với Côn Sơn .Lúc ấy ông tuy mới độ năm mốt năm hai tuổi nhưng những cuộc tranh quyền đoạt lợi thời hậu chiến của các phe cánh trong triều đình nhà Lê lại vô cùng khốc liệt và phức tạp. Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được. Tuy rất đau lòng nhưng ông cũng không còn cách nào khác là phải tự tách mình ra để tìm đến những thú riêng. Và cái thú riêng của ông chính là trở về sống ẩn dật ở Côn Sơn.” (Đỗ Đình Tuân) Câu 1. Đoạn văn trên nói tới tác giả nào? A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Khuyến. C. Bà Huyện Thanh Quan. D. Hồ Chí Minh. Câu 2: Câu văn “Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập được.” có mấy từ Hán Việt? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Câu 3: Từ “ông” trong đoạn văn trên thuộc loại từ nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội dung của văn bản “Bài ca Côn Sơn”? A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.ss B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi. C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn. D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Câu 5. (3 điểm) Cho đoạn văn sau: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. a. Em hiểu thế giới kì diệu sẽ mở ra ở đây là gì? b. Từ văn bản Cổng trường mở ra, em hãy viết một đoạn văn biểu cảm ngắn 8-10 câu bày tỏ suy nghĩ của em về vai trò của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người và niềm vui của em khi được cắp sách tới trường II. Phần tạo lập văn bản (6 điểm) Thân em vừa trắng lại vừa tròn
  10. Bẩy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vần giữ tấm lòng son (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương) Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ trên. Từ đó em có suy nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội ngày hôm nay. Hết ĐÁP ÁN I/ Phần đọc - hiểu (5 điểm) Trắc nghiệm (1 điểm) Câu 1 2 3 4 ĐA A B D C Điểm 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ Câu 5: ( 3 điểm ) a. Thế giới kì diệu ở đằng sau cánh cổng trường có thể là: Thế giới của tri thức, thế giới của tình thầy trò, tình cảm bạn bè .(1đ) b. - Nội dung: bày tỏ niền vui, hạnh phúc khi được cắp sách tới trường một cách hợp lí. (1,0đ) - Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu (0,5đ) - Gạch chân đúng cặp từ trái nghĩa và từ láy. (0,5đ) II. Phần tạo lập văn bản (6 điểm) Tiêu chí Các yêu cầu cần đạt Điểm - HS bám sát vào yêu cầu của đề cần làm rõ được các ý sau: * Yêu cầu thấp: + Thương cảm xót xa cho số phận người phụ nữ trong thơ HXH: 1,5 đ Hình ảnh người phụ nữ trong thơ HXH cuộc đời của họ long đong vất vả “bẩy nổi ba chìm” như chiếc bánh trôi. Số phận của họ cũng đắng cay bất hạnh, rắn hay nát, hạnh phúc hay bất hạnh bị phụ thuộc vào a/Nội dung “tay kẻ nặn, là người chồng, người cha, là XH phong kiến đầy rẫy (3.5 điểm) những bất công tàn bạo 1,5 đ + Tự hào và yêu quý về phẩm chất người phụ nữ trong xã hội xưa. Đó là vẻ đẹp của người phụ nữ về hình thể qua tính từ “trắng”, “tròn”. Đó còn là vẻ đẹp của người con gái trẻ trung đầy sức sống . Đặc biệt
  11. cuộc đời họ gặp nhiều đau khổ bất hạnh, nhưng người phụ nữ vẫn giữ được những phẩm chất cao đẹp của mình” mà em vẫn giữ tấm lòng son 0.5 đ * Yêu cầu cao: - HS có những liên hệ với người phụ nữ trong những bài ca dao khác và trung văn thơ trung đại (Kiều, Vũ Nương ) để thấy được họ đều là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết nhưng lại có số phận đau 1đ khổ bất hạnh mà nguyên nhân sâu xa đó không phải ai khác chính là XHPK đầy rẫy bất công và tàn bạo . - HS có những liên hệ với CS hôm nay để có những cảm xúc và suy nghĩ đúng đắn chân thành: Từ cảm xúc yêu quý tự hào về XH đổi thay, người phụ nữ được đổi đời, được thể hiện tài năng và sắc đẹp trong mọi lĩnh vực XH nhưng CS vẫn còn có những mảnh đời số phận đau khổ để phấn đấu XD cho một XH tốt đẹp hơn b/ Hình - Tạo được một bố cục khoa học, hình thức các đoạn văn rõ ràng thức - Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả 0.5 đ (0,5 điểm) - Dung lượng bài viết hợp lí - Biết làm một bài văn biểu cảm về nhân vật trữ tình trong thơ c/ Kĩ năng - Biết lập ý và dựng các đoạn văn biểu cảm, mạch lạc trong suy nghĩ 1.0 đ (1 điểm) và cảm xúc (đoạn mở, các đoạn thân bài, đoạn kết) biết liên kết câu, đoạn, biết phát biểu cảm xúc suy nghĩ dựa vào đặc điểm của nhân vật trữ tình, bám vào từ ngữ hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong thơ, biết đưa dẫn chứng minh hoa cho cảm xúc suy nghĩ của mình - Biết sử dụng thao tác so sánh liên tưởng với người phụ nữ trong các sáng tác cùng thời và liên hệ với cuộc sống hôm nay bằng những cảm xúc suy nghĩ một cách hợp lí . - Diễn đạt trong sáng, giọng văn có cảm xúc bởi tình cảm chân thành . * Các mức độ cho điểm 1. Từ 5 > 6 điểm: - Bài viết làm tốt được tất cả yêu cầu trên, đặc biệt là các phần nâng cao in đậm in đậm về nội dung và kĩ năng mà bài viết cần đạt tới. 2/ Từ 4.5 > < 5:
  12. - Bài viết đạt được cơ bản các ý trên, HS chủ yếu làm tốt ở ý 1 và 2, các ý phần in đậm có thể chạm đến nhưng con sơ sài hoặc chưa chạm đến. - Còn mắc một vài sơ xuất nhỏ về lỗi diễn đạt 3/ Từ 2 điểm > 3 điểm: - Bài viết tập trung phát biểu về số phận và phẩm chất người phụ nữ nhưng còn sơ sài mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, chữ xấu bố cục thiếu khoa học, không biết dựng đoạn văn 4/ Bài từ 0 điểm đến < 2 điểm: - Các trường hợp còn lại ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về ca dao, dân ca? A. Là thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc B. Diễn tả đời sống nội tâm phong phú của người lao động xưa C. Thường sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể D. Thường sử dụng thể thơ Đường luật, tạo vẻ đẹp cổ kính, trang nhã cho bài ca. Câu 2: Bài thơ nào được viết theo phong cách trang nhã, kí thác tâm trạng nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả? A. Qua Đèo Ngang C. Bạn đến chơi nhà B. Tiếng gà trưa D. Bánh trôi nước Câu 3: Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” thể hiện điều gì trong tâm hồn Hồ Chí Minh? A. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, thương các chiến sĩ trong đêm khuya ở Việt Bắc. B. Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước và phong thái thi sĩ – chiến sĩ. C. Tinh thần yêu thiên nhiên thiết tha và lối sống hòa nhập với thiên nhiên. D. Tinh thần vượt khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng của Người. Câu 4: Văn bản “Một thức quà của lúa non: Cốm” thuộc thể loại gì? A. Truyện ngắn B. Kí C. Tùy bút D. Hồi kí Câu 5: Hai câu thơ dưới đây sử dụng kiểu chơi chữ nào? Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. A. Dùng lối nói trại âm C. Dùng từ trái nghĩa B. Dùng lối nói lái D. Dùng từ đồng âm Câu 6: Có những kiểu bài văn biểu cảm cơ bản nào? A. Biểu cảm về sự vật và biểu cảm về con người B. Biểu cảm về đồ vật và biểu cảm về con người C. Biểu cảm về đối tượng trong đời sống và biểu cảm về tác phẩm văn học D. Biểu cảm về tác phẩm thơ và biểu cảm về tác phẩm văn xuôi.
  13. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Cho câu thơ sau: “Cháu chiến đấu hôm nay” a. Hãy chép 5 câu thơ tiếp theo để hoàn thành đoạn cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. b. Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Nêu xuất xứ của văn bản? c. Chỉ ra điệp ngữ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Viết đoạn văn khoảng 6-8 câu nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp điệp ngữ trên. Câu 2 (4 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ của con về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. Đề 2: Biểu cảm về một món ăn ngon của Hà Nội mà con đã từng được thưởng thức. Hết – (Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm và thu lại đề sau khi kiểm tra) Họ tên học sinh: Lớp: HƯỚNG DẪN CHẤM I. Hướng dẫn chung Dưới đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài, giáo viên cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài của học sinh chính xác, hợp lí. Cần khuyến khích đối với những bài làm sáng tạo, giàu chất văn. II. Đáp án và thang điểm: Câu Nội dung Điểm Phần I Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm (Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 3 đ nghiệm) Đáp án D A B C D C Phần II Bài 1: (Tự luận) a. Chép lại chính xác đoạn thơ (sai từ 3- 4 lỗi trừ 0,25 điểm; sai 0.5 đ trên 4 lỗi không cho điểm) b. Hoàn cảnh sáng tác: thời kỳ đầu cuộc KC chống Mỹ 0.25đ Xuất xứ: In trong tập “Hoa dọc chiến hào” (1968) 0.25đ c. - Điệp ngữ: “vì” lặp lại 4 lần 0.25đ - Điệp ngữ cách quãng 0.25đ Đoạn văn đảm bảo yêu cầu về: - Hình thức: 0.5đ + Lùi đầu dòng, đánh số câu + Đủ số câu yêu cầu + Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt trôi chảy - Nội dung: 1.5đ + Tạo nhịp thơ nhanh, mạnh, dồn dập như bước chân hành quân trên con đường ra trận vững vàng hơn, tự tin hơn với mục đích, lí tưởng cao đẹp. (0.5 đ) + Nhấn mạnh và mở ra mục đích, nguyên nhân động lực của hành động chiến đấu của người chiến sĩ hôm nay: chiến đấu vì những gì thiêng liêng cao cả (lòng yêu Tổ quốc, yêu quê hương) và cũng vì những gì bình dị thân thuộc nhất (vì bà, vì tiếng gà, vì ổ trứng hồng). (0.75 đ)
  14. Bài thơ tuy viết về đề tài bình dị những vẫn hướng tới chủ đề bao trùm của văn học thời đại đó là sự cổ vũ tinh thần chiến đấu và lòng yêu đất nước quê hương. =>BPTT góp phần thể hiện chân lí cuối cùng: lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những vật bình thường nhất (0.25 đ) Bài 2. Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài “Cảnh khuya” 1. MỞ BÀI - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời 0.5đ - Cảm xúc, ấn tượng chung về bài thơ. 2. THÂN BÀI: Kết hợp biểu cảm nội dung và biểu cảm về nghệ thuật, nêu suy nghĩ, cảm xúc cụ thể về: 1đ a. Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng (Cảm nghĩ về hai câu thơ đầu) - Người đọc như cũng lặng mình ngắm nhìn cảnh đẹp đêm trăng Việt Bắc được gợi mở trong hai câu thơ đầu: + Âm thanh tiếng suối trong bài thơ được gợi ra thật mới mẻ bằng nghệ thuật so sánh độc đáo. + Ta ấn tượng với cách sử dụng điệp từ “lồng” được nhắc lại 2 lần. Hình ảnh trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động, tươi tắn 1đ gần gũi, hòa quyện như đưa người đọc vào thế giới lung linh huyền ảo Cảnh yên tĩnh, thơ mộng, sống động, ấm áp gợi cảm giác gần gũi, thanh thản b. Vẻ đẹp tâm hồn Bác (Cảm nghĩ về hai câu cuối): - Điệp ngữ “chưa ngủ” gợi lên những ý tứ thật bất ngờ và sâu sắc: vừa khẳng định lại vẻ đẹp của đêm trăng (tình yêu thiên nhiên của Bác), vừa nói được nỗi lo lắng cho vận mệnh dân tộc của Bác (tình yêu đất nước ) - Liên hệ cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp thời kì đầu còn nhiều khó khăn, gian khổ ta càng thấy rõ tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung 0.5đ dung, lạc quan của Bác. Cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của tâm hồn Bác: có sự thống nhất hài hòa giữa phẩm chất thi sĩ và chiến sĩ. Yêu quí, biết ơn, tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại c. Khâm phục tài năng thơ của Bác: 0.5đ - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt hàm súc, cổ điển - Bút pháp miêu tả thiên về gợi, chú ý sự hài hòa của sự vật trong cảnh - Từ ngữ giản dị mà giàu sức gợi - Biện pháp tu từ so sánh, điệp ngữ giàu ý nghĩa Vừa cổ điển vừa hiện đại d. Liên hệ bản thân, rút ra bài học: - Biết trân trọng những vẻ đẹp thiên nhiên 0.5đ - Biết vượt lên hoàn cảnh, giữ vững tinh thần lạc quan 3. KẾT BÀI: - Khẳng định tình cảm với bài thơ, với nhà thơ hoặc khái quát giá trị, sức sống của bài thơ