Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 2, Bài 2: Chủ đề Sự truyền ánh sáng

ppt 26 trang Linh Nhi 03/01/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 2, Bài 2: Chủ đề Sự truyền ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_7_tiet_2_bai_2_chu_de_su_truyen_anh_sang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 7 - Tiết 2, Bài 2: Chủ đề Sự truyền ánh sáng

  1. đố em biết ánh sáng truyền từ mặt trời xuống trái đất theo đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc? 2
  2. Tiết 2: CHỦ ĐỀ: Sự truyền ánh sáng 3
  3. I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG: 1. Đường truyền của ánh sáng  Thí nghiệm 1: Bố trí thí nghiệm như hình bên. Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Hãy cho biết dùng óng cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang phát sáng ? 4
  4. THÍ NGHIỆM VUI: ỐNG HÚT DIỆU KỲ!
  5. THÍ NGHIỆM VUI: ỐNG HÚT DIỆU KỲ! Ống hút cong Ống hút thẳng Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng
  6. C2. Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không ?  Thí nghiệm 2 • Đặt 3 tấm bìa đục lỗ hình bên sao cho mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua 3 lỗ A,B,C. • Kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng 1 đường thẳng không ?
  7. Bài 2 Sự truyền ánh sáng
  8. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng . Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. 9
  9. Không khí trên sa mạc (hay ở gần mặt đất lúc trời nắng to) thì rất nóng, càng lên cao càng lạnh, mật độ không khí không đều, môi trường không khí lúc này không đồng tính, vì vậy ánh sáng truyền đi trong môi trường không còn theo đường thẳng nữa. Do đó có thể gây ra hiện tượng ảo ảnh (chẳng hạn ta nhìn thấy những vũng nước trên sa mạc hay trên đường khi trời nắng to)
  10. 2. Tia sáng và chùm sáng  Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng. 11
  11. Ba loại chùm sáng: Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng. a b c 12
  12. C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng. Dùng từ trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau: a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau - giao nhau trên đường truyền của chúng. -không giao nhau -loe rộng ra b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 13
  13. II. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG: 1. Bóng tối – Bóng nửa tối  Thí nghiệm 1: C1: Hãy chỉ ra trên mà chắn vùng sáng, vùng tối . * Nhận xét: Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng? Vùng tối Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng 2 Trả lời Vùng1 sáng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng .tới -Vgọiùng là 1bóng là vù tốing sáng. vì được chiếu sáng đầy đủ Màn chắn -Vùng 2 là vùng t ối vì hoàn toàn không nhận . được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới Đèn pin Miếng bìa
  14.  Thí nghiệm 2: C2: *H Nhậnãy ch ỉxét ra trên màn chắn vùngTrên nào lmà àbnó ngchắn tố iđặt, vù phíang sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng nào đưtừợ c chimộtếu phần sá ng của đầy nguồn đủ. sáng tới gọi là bóng nửa tối. Nhận xét độ sáng của vùng -> Vì vùng này chỉ nhận một phần còn lại so với hai vùng trên và 2 Vùng bóng ánh sáng từ ngọn đèn điện truyền giải thích vì sao có sự khác nửa tối tới. nhau đó? Vùng được chiếu 3 sáng đầy đủ 1 Vùng bóng tối Hình 3.2
  15. * Kết luận: -Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới . -Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới .
  16. 2. Nhật thực – Nguyệt thực Đây là những hiện tượng tự nhiên gì? Nhật thực Nguyệt thực
  17. HIỆN TƯỢNG NHẬT THỰC TRÁI ĐẤT MẶT TRỜI
  18. a. Hiện tượng nhật thực. Mặt trăng Nhật thực một phần MẶT TRỜI Nhật thực toàn Trái Đất phần Vùng sáng Hình 3.3
  19. -Nhật thực xảy ra vào ban ngày -Khi đó Mặt Trời, Mặt Trăng,Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng. -Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất. -Vùng tối (hay bóng nửa tối) trên Trái Đất cho ta thấy hiện tượng Nhật thực toàn phần (hoặc 1 phần)
  20. HIỆN TƯỢNG NGUYỆT THỰC TRÁI ĐẤT MẶT TRỜI
  21. Hiện tượng Nguyệt thực. Mặt trăng 3 2 MẶT A TRỜI 1 Các hình dạng của Mặt Trăng khi Trái Đất diễn ra Nguyệt thực
  22. -Nguyệt thực xảy ra ban đêm. -Khi đó, Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng. -Mặt Trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
  23. BÀI TẬP Câu 1: Trong trường hợp dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng là: A. Trong môi trường trong suốt. B. Trong môi trường đồng tính. C. Trong môi trường trong suốt và đồng tính. D. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. KT 24
  24. BÀI TẬP Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm: A. Các tia sáng không giao nhau. B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực. C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì D. Các câu A, B, C đều đúng 25
  25. DẶN DÒ Làm các bài tập từ 1 đến 3.14 SBT Đọc phần có thể em chưa biết SGK 26