Bài giảng Toán hình 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 15: Luyện tập chung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán hình 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 15: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hinh_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_15_luyen_tap_chu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán hình 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 15: Luyện tập chung
- CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A GV : HOÀNG THỊ CẨM NHUNG TRƯỜNG THCS NINH XÁ TP BẮC NINH
- CẤU TRÚC BÀI HỌC 1 1. ÔN TẬP KIẾN THỨC LUYỆN TẬP CHUNG 2 2. LUYỆN TẬP 3 VẬN DỤNG
- A 1.Tổng các góc trong tam giác PhátGT biểu địnhABClý và ghi giả thiết kết luận ứng với mỗi hình vẽ sau Hình 1 KL 0 B C A + B +C =180 Ứng dụng: Tính số đo 1 góc của một tam giác khi biết hai góc còn lại 2. Góc ngoài của tam giác A GT C 1 là góc ngoài của ABC 1 KL C = A + B B 1 C Hình 2 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) A A’ ABC và A’B’C’ GT AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’; B C B’ C’ KL ABC = A’B’C’ Hình 3
- LUYỆN TẬP
- Ví dụ 1(SGK/68): Tìm các số đo x ,y, z trong hình 4.21 : x Hình 4.21
- 1.Tổng các góc trong tam giác A GT ABC KL A + B +C =1800 B C Hình 1 2. Góc ngoài của tam giác A GT C 1 là góc ngoài của ABC 1 KL C = A + B B C Hình 2 3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác A A’ ABC và A’B’C’ GT AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’; B C B’ C’ KL ABC = A’B’C’ Hình 3
- Ví dụ 1(SGK/68): Tìm các số đo x ,y, z trong hình 4.21 : x 450 1150 Hình 4.21 a Hình 4.21b Hình 4.21 Qua ví dụ trên để tìm số đo một góc trong tam giác ta sử dụng kiến thức nào trong chương IV?
- Ví dụ 2(SGK/68): Cho Hình 4.22 biết BAC = 400 , ABC = 600 , AC=AD, BC=BD . a) Chứng minh rằng : ABC = ABD b) Tính số đo góc ADB C Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c o o Bước 1: Xét hai tam giác cần chứng minh bằng nhau 1 40 60 A 1 B Bước 2: Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: cạnh - cạnh - cạnh Bước 3:Kết luận hai tam giác bằng nhau. D Hình 4.22
- ADB hay D = ? C C = D = ? ABC = ABD; C = ? o 60 o 0 1 40 1 Câu a ; ABC : A + B + C = 180 A B 1 1 Định lý tổng các góc trong một tam giác D Hình 4.22
- Ví dụ 2(SGK/68): Cho Hình 4.22 biết BAC = 400 , ABC = 600 , AC=AD, BC=BD . a) Chứng minh rằng : ABC = ABD b) Tính số đo góc ADB C Phương pháp tính góc: Dựa vào hai tam giác bằng nhau Bước 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau o 40o 60 A B Bước 2: Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau D Hình 4.22
- * Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c Bước 1: Xét hai tam giác cần chứng minh bằng nhau Bước 2: Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: cạnh - cạnh - cạnh Bước 3:Kết luận hai tam giác bằng nhau. * Phương pháp tính góc ta sử dụng : 1. Định lý tổng các góc trong một tam giác. 2. Định lý góc ngoài của tam giác. 3. Hai tam giác bằng nhau. Bước 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Bước 2: Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau
- Bài tập 4.8 (SGK/69): Tính số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông C F P 250 600 900 0 120 0 35 0 0 0 0 B D 55 65 55 35 A E M N Tam giác Tam giác Tam giác tù nhọn vuông
- Bài tập 4.9(SGK/ 69): A1 = ? Cho hình 4.25. Tính góc DAB? AA12= A 1 2 60 o ABD = 훥 B C D Hình 4.25 AB= AC BD= DC DA chung Phương pháp tính góc: Dựa vào hai tam giác bằng nhau Bước 1: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Bước 2: Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - 4.7, 4.19, 4.11 SGK trang 69 - Chuẩn bị, đọc trước bài 14: “ Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác”
- Bài tập thêm Cho ∆ABC, kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ ∆ACD sao cho AD = BC; CD = AB. a)Chứng minh rằng AD //BC , AB // CD . b) AH ⊥AD A D 1 1 B H C