Bài giảng Toán 7 - Chương 4: Khái niệm về biểu thức đại số. Gí trị của một biểu thức đại số - Trường THCS Quán Toan

ppt 17 trang Linh Nhi 22/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Chương 4: Khái niệm về biểu thức đại số. Gí trị của một biểu thức đại số - Trường THCS Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_7_chuong_4_khai_niem_ve_bieu_thuc_dai_so_gi_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 7 - Chương 4: Khái niệm về biểu thức đại số. Gí trị của một biểu thức đại số - Trường THCS Quán Toan

  1. Môn Đại số lớp 7 Chương IV – BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Những nội dung chính của chương: - Khái niệm về biểu thức đại số. - Giá trị của một biểu thức đại số. - Đơn thức. - Đa thức. - Các phép tính cộng trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức. - Nghiệm của đa thức.
  2. §1, §2 . Khái niệm về biểu thức đại số. Giá trị của một biểu thức đại số.
  3. 1.Nhắc lại về biểu thức: Biểu thức số là các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa) VD: 2+3-7; 12:6.2; 11(5+4);
  4. 2. Khái niệm về biểu thức đại số: *Biểu thức đại số là biểu thức gồm các số, các chữ và các phép toán trên các số, các chữ đó. Các kí hiệu: Ø x.y = xy Ø 4.x = 4x, Ø 1 . x = x Ø - 1 . x = - x Ø 2.(5 + a) = 2(5 + a) Ví dụ: 4x; 2(5 + a); 3(x + y) ; x2 y; là các biểu thức đại số.
  5. 2. Khái niệm về biểu thức đại số: * Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là biến số. Ví dụ: ● 5x + 35y trong đó x, y là biến số ● 4y - 2z trong đó y, z là biến số Chú ý: (sgk) • x + y = y + x ; xy = yx ; • xxx = x3 ; • (x + y) + z = x + (y + z) ; (xy)z = x(yz) ; • x(y + z) = xy + xz ; • –(x + y – z) = – x – y + z ; * Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu, chẳng hạn (với các biến t, x nằm ở mẫu) chưa được xét đến trong chương này.
  6. 3. Giá trị của một biểu thức đại số: Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính. Bài giải: Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta được: 2m + n = 2.9 + 0,5 = 18 + 0,5 = 18,5 Ta nói : 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5. Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm thế nào ?
  7. 3. Giá trị của một biểu thức đại số : Ví dụ 1:(SGK) Ví dụ 2: (SGK) Cách tính giá trị của một biểu thức đại số: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Các bước thực hiện: B­ước 1: Thay c¸c gi¸ trị cña c¸c biến vµo biÓu thøc. Bước 2: Thùc hiện các phép tính. Bước 3: Tr¶ lêi
  8. Luyện tập BT1 tr 26 SGK. Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị: c) Tích của tổng x và a) x + y y với hiệu của x và y a) Tổng của x và y b) xy c) (x + y)(x – y) b) Tích của x và y ? HỎI ĐÁP
  9. Bµi 2 tr 26 sgk Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b và h có cùng đơn vị đo). (a + b)h : 2
  10. Bµi 3 tr 26 sgk Nối các ý 1), 2), , 5) với a), b), , e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa: 1) x - y a) Tích của x và y 2) 5y b) Tích của 5 và y 3) xy c) Tổng của 10 và x 4) 10 + x d) Tích của tổng x và y với 5) (x + y)(x - y) hiệu của x và y e) Hiệu của x và y
  11. BÀI TẬP 1) Trong các biểu thức sau biểu thức nào là biểu thức đại số? 2) Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có các cạnh là y và z. Đáp án: 2(y + z) 3) Viết biểu thức biểu thị cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là x và y. Đáp án: 4) Viết biểu thức biểu thị tổng của tích 2 và m với n. Tính giá trị biểu thức đó với m = 9; n = 0,5 Giải Biểu thức biểu thị tổng của tích 2 và m với n là 2m+ n Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta được: 2m + n = 2. 9 + 0.5 = 18 + 0,5 = 18,5
  12. 5/ Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại 1 x = 3 Bạn Nam giải như sau: 1 Giải: Thay x = 1 và x = vào biểu thức 3 Bạn Nam giải đã cho, ta có: sai rồi! 3.12 – 9. 1 = 3 – 3 = 0 3 1 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và x = là 0 3 Hãy kiểm tra xem bạn Nam giải đúng hay sai?
  13. Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc 3x2 – 9x Vaäy giaù trò cuûa bieåu thöùc 3x2 – 9x taïi x = 1 vaø taïi x = taïi x = 1 laø – 6 Giải -Thay x = vaøo bieåu thöùc 3x2 – 9x, ta được: - Thay x = 1 vaøo bieåu thöùc 3x2 – 9x , ta được : 3. – 9. = 3. 12 – 9. 1 = 3 – 9 = – 6 Vaäy giaù trò cuûa bieåu thöùc 3x2 – 9x taïi x = laø
  14. Giải Baøi 7/sgk: a) Thay m = – 1, n = 2 vaøo bieåu Tính giaù trò cuûa caùc bieåu thöùc thöùc 3m – 2n, ta ñöôïc: sau taïi m = – 1 vaø n = 2 3 . (– 1) – 2 . 2 = – 7 a) 3m – 2n Vaäy giaù trò cuûa bieåu thöùc 3m – 2n taïi m = – 1 vaø n = 2 laø – 7 b) b) 7m + 2n – 6 b) Thay m = – 1, n = 2 vaøo bieåu thöùc 7m + 2n – 6, ta ñöôïc: 7 . (– 1) + 2 . 2 – 6 = – 9 Vaäy giaù trò cuûa bieåu thöùc 7m + 2n – 6 taïi m = – 1 vaø n = 2 laø – 9
  15. BÀI 8/SGK: Để lát một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng là x và chiều dài là y.Hãy ước tính số gạch cần mua, biết rằng viên gạch hình vuông có cạnh là 30cm. Diện tích nền nhà hình chữ nhật : AI THÔNG 2 xy ( m ) MINH Diện tích một viên gạch : HƠN?? 30.30 = 900 (cm2) = 0,09 ( m2) Số viên gạch cần mua : xy 0,09
  16. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Al - Khowârizmi (đọc là An - khô - va - ri - zmi). Ông được biết đến như là cha đẻ của môn đại số. Ông dành cả đời mình nghiên cứu về đại số và đã có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực toán học. Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lý học nổi tiếng. Ông đã góp phần rất quan trọng trong việc vẽ bản đồ thế giới thời bấy giờ.
  17. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững khái niệm về biểu thức đại số. - Làm BT 4, 5 tr 27 SGK, BT 1 đến 5 tr 18, 19 SBT. - Xem trước §2. Giá trị của một biểu thức đại số. * Hướng dẫn BT5 tr 27 SGK. Một quý có ba tháng nên số tiền một quý bằng số tiền một tháng nhân ba .