Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 41: Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (tiết 4)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 41: Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_7_tiet_41_cac_bo_mong_guoc_va_bo_linh_tru.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 41: Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng (tiết 4)
- CHỦ ĐỀ 13: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (TIẾT 4) Tiết 41: CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
- I. Các bộ móng guốc: 1. Đặc điểm: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có guốc sừng bao bọc; Thú thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ có guốc chạm đất nên di chuyển nhanh. 2. Phân loại: * Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, 2 ngón giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại. Đại diện: lợn, bò, hươu. * Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, 1 ngón giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác), Đại diện: Tê giác, ngựa. * Bộ voi: Thú có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn, ăn TV không nhai lại. Đại diện: voi.
- Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Chẵn Không sừng Ăn tạp Đàn Lợn Chẵn Có sừng Nhai lại Đàn Hươu Lẻ Không sừng Không nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ Có sừng Không nhai lại Đơn độc Tê giác
- II. Bộ linh trưởng: 1. Đặc điểm: + Gồm những thú đi bằng bàn chân + Tứ chi thích nghi cầm nắm, leo trèo ở cây: Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. + Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính. 2. Đại diện: Khỉ và Vượn sống theo đàn; Khỉ hình người (đười ươi sống đơn độc, tinh tinh và gôrila sống theo đàn). Khỉ: chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài; Vượn: chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi; Khỉ hình người: không có chai mông, không có túi má và đuôi (giảm tải).
- III. Vai trò của thú:
- III. Vai trò của thú: 1. Lợi ích: - Là nguồn thực phẩm: lợn, trâu bò, - Nguồn dược liệu: nhung hươu, nai, xương (hổ, gấu, ), mật gấu. - Nguyên liệu mĩ nghệ: da, lông (hổ, báo), ngà voi, sừng (tê giác, trâu, bò), xạ hương của hươu xạ, cầy hương. - Làm vật thí nghiệm: chuột nhắt, chuột lang, khỉ. - Sức kéo: trâu, bò, ngựa, - An ninh, QP: chó, ngựa, voi. - Phục vụ văn hóa, du lịch. - Mèo rừng, cầy, chồn, chó, tiêu diệt sâu bọ hại, gặm nhấm hại người, nông, lâm nghiệp; Giúp thụ phấn, phát tán quả, hạt. 2. Tác hại: gặm nhấm (chuột) hại cây trồng, truyền bệnh dịch hạch; hại người (hổ, ). Biện pháp bảo vệ thú: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật, chống săn bắt, buôn bán thú quý hiếm. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường sống, IV. Đặc điểm chung của thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất. + Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. + Có bộ lông mao, + Bộ răng phân hoá thành răng (cửa, nanh, hàm). + Là động vật hằng nhiệt. + Bộ não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não (HS tự đọc).