Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 39: Quê hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 39: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_tiet_39_que_huong.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) - Tiết 39: Quê hương
- Liệt kê tên các sự vật gắn với quê hương xuất hiện trong lời bài hát sau.
- TIẾT 39: QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
- SAU BÀI HỌC, CÁC EM CẦN: Củng cố kỹ năng đọc hiểu một văn bản thơ. - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp điệu và biện pháp tu từ. - Nhận biết được tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- I. ĐỌC VĂN BẢN 1. Hướng dẫn đọc Yêu cầu: ❑ Giọng đọc diễn cảm nhẹ nhàng: 2 câu đầu ❑ Mạnh mẽ, hào sảng: 14 câu tiếp ❑ Trầm hơn, có phần suy tư, sâu lắng: 4 câu cuối
- 2. Tìm hiểu chú thích/từ ngữ khó Tuấn mã: con ngựa khỏe, đẹp Trường giang: sông dài Ghe: loại thuyền nhỏ và hẹp, lớn hơn xuồng
- 3. Tác giả, tác phẩm
- PHỎNG VẤN MC Tế Hanh
- Giao lưu nghệ sĩ
- a. Tác giả - Thơ Tế Hanh dễ đi vào lòng người nhờ cảm xúc chân thành mà tinh tế, thiết tha; lời thơ giản dị giàu hình ảnh, giọng thơ nhẹ nhàng sâu lắng. - Ông tham gia phong trào thơ Mới gia đoạn cuối và sáng tác bền bỉ phục vụ cách mạng. - Nhiều tập thơ của ông đã có sức sống vượt thời gian: Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960), Hai nửa yêu thương (1963), Khúc ca mới (1966) Tế Hanh
- Khơi nguồn cảm hứng
- b. Tác phẩm
- Quê hương Thơ tám chữ Vần chân, vần liền 3/5, 3/2/3 Nỗi nhớ, tình yêu quê hương Gồm 3 phần: • Khổ 1: Giới thiệu chung về làng quê. • Khổ 2+3: Khung cảnh lao động của người dân chài. • Khổ 4: Nỗi nhớ làng quê của nhà thơ.
- II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu khung cảnh làng quê
- Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Tìm các chi tiết thể hiện: • Nghề của làng • Vị trí của làng • Cách đo đếm khoảng cách
- Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Nghề Vị trí Cách đo của làng của làng khoảng cách Chài lưới Nước bao vây Nửa ngày sông (đánh cá) (cửa sông, ven biển) (thời gian) Nhận xét về cách giới thiệu làng quê của tác giả?
- Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Nghề Vị trí Cách đo của làng của làng khoảng cách Chài lưới Nước bao vây Nửa ngày sông (đánh cá) (cửa sông, ven biển) (thời gian) → Cách giới thiệu ngắn gọn, lời thơ giản dị tự nhiên vừa giới thiệu khái quát nghề nghiệp, vị trí của làng vừa chứa đựng niềm tự hào của tác giả
- II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu khung cảnh làng quê 2. Khung cảnh lao động của người dân chài
- HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 NHÓM Nhóm 3,4 Nhóm 1,2 Khổ thơ 2 Khổ thơ 3 Hình ảnh con thuyền ra khơi Hình ảnh con thuyền trở về được khắc họa bằng những được khắc họa bằng những chi tiết nào? chi tiết nào? Em hãy tìm và phân tích tác Em hãy tìm và phân tích dụng của các biện pháp tu từ tác dụng của các biện pháp được sử dụng? tu từ được sử dụng?
- Liệt kê Khi trờitrời trong,trong, giógió nhẹ,nhẹ, sớmsớm maimai hồng,hồng -> Điều kiện thuận lợi Dân traitrai trángtráng bơibơi thuyềnthuyền đi đánh cá: -> Khỏe khoắn, vạm vỡ. So sánh, nhân hóa Chiếc thuyền nhẹ băng nhưnhư con tuấn mã -> Dũng mãnh Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. So sánh, ẩn dụ Cánh buồm giương to nhưnhư mảnh hồn làng -> Lớn lao, thiêng liêng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió Nhận xét về cảnhVẻ con đẹp thuyền lãngra khơi mạn?
- II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu khung cảnh làng quê 2. Khung cảnh lao động của người dân chài a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá - NT: phép tu từ liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ →Con thuyền mang khí thế dung mãnh khi ra khơi → Tư thế, vóc dáng khỏe mạnh, đầy sức sống của những người lao động làng chài → Một vẻ đẹp vừa hùng tráng, vừa lãng mạn bay bổng.
- Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Từ láy Không khí vui vẻ, rộn ràng Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. ““Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe”,” Lời cảm tạ chân thành Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Ẩn dụ Cả thân hình nồng thở vịvị xaxa xăm;xăm Hương vị mặn mòi/ tâm hồn tự do Nhân hóa Chiếc thuyền imim bến mỏi trở về nằm Con thuyền tĩnh tại. Ẩn dụ NgheNghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Thêm rắn chắc, vững vàng Nhận xét về bức Vẻ đẹp hiện thực tranh làng chài?
- II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu khung cảnh làng quê 2. Khung cảnh lao động của người dân chài a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về - NT: phép tu từ liệt kê, so sánh, nhân hóa, - NT: nhân hóa, ẩn dụ kết hợp với những từ ẩn dụ ngữ giàu sức gợi →Con thuyền mang khí thế dũng mãnh →Không khí sôi nổi và niềm vui rạng ngời khi ra khơi của người lao động → Tư thế, vóc dáng khỏe mạnh, đầy sức → Hình ảnh người dân chài rắn rỏi vừa sống của những người lao động làng chân thực bình dị vừa lãng mạn. chài ( Vẻ đẹp hiện thực ) ( Một vẻ đẹp vừa hùng tráng, vừa lãng mạn bay bổng. )
- II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Giới thiệu khung cảnh làng quê 2. Khung cảnh lao động của người dân chài 3. Nỗi nhớ làng quê của nhà thơ
- Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, ✓ Nhớ những hình ảnh quen thuộc Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, o Màu nước xanh Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! o Cá bạc o Chiếc buồm vôi o Con thuyền o Mùi nồng mặn - Câu cảm thán, phép liệt kê, điệp ngữ → Nỗi nhớ thường trực, mênh mang; sự gắn bó sâu nặng với quê hương của nhà thơ.
- “Tưởng nhớ quê hương trong xa cách đã trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ Tế Hanh. Suốt cuộc đời của ông mong mỏi những năm tháng xa nhà, tình cảm ấy luôn nồng nhiệt, mới mẻ như thuở ban đầu.” Lê Quang Hưng Tôi lại trở về nơi tôi hằng mơ ước Tôi sẽ trở về sông nước của quê hương Tôi sẽ trở về sông nước của tình thương. (Nhớ con sông quê hương, Tế Hanh, 1956)
- VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT Luật chơi: Hãy giúp bạn Tí xì trum vượt qua các chướng ngại vật trên đường. Mỗi chướng ngại vật tương ứng với một câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức bài học.
- Câu 1: Thể loại của văn bản Quê hương là gì? Thể thơ tám chữ
- Câu 2: Điền từ kì vĩ/ gần gũi/ xa lạ vào chỗ trống: Tế Hanh chủ yếu sử dụng hình ảnh thơ sinh động,___, giản dị, giàu sức gợi. Gần gũi
- Câu 3: Kể tên ít nhất 2 biện pháp tu từ xuất hiện trong bài thơ Quê hương? Nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, liệt kê
- Câu 4: Đề tài của bài thơ là gì? Quê hương
- Câu 5: Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả Tế Hanh? Tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương. CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ
- III. Viết kết nối với đọc Viết một đoạn văn từ 7 – 9 câu trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ sau: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió (Quê hương, Tế Hanh) Xác định yêu cầu: Tìm ý: • Kiểu bài: Biểu cảm • Nghệ thuật so sánh, nhân hóa • Dung lượng đoạn văn: • Hình ảnh cánh buồm lúc ra khơi lớn lao, kì vĩ, thiêng từ 7 - 9 câu liêng, tràn đầy sức sống • Chủ đề: cảm nhận của -> Cánh buồm trở thành biểu tượng, linh hồn của người em về hai câu thơ dân chài. => Viết đoạn
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài vừa học - Hoàn chỉnh đoạn văn theo gợi ý - Vẽ một bức tranh về khung cảnh làng chài của tác giả (có thể lựa chọn một chi tiết em yêu thích nhất). - Sưu tầm thêm những câu thơ/ bài thơ viết về quê hương.
- HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài của tiết sau Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học) Nhóm 1: Nhân vật Lang Liêu trong “Bánh chưng, bánh giầy”. Nhóm 2: Nhân vật người anh trong “Bức tranh của em giá tôi” Nhóm 3: Nhân vật ngừơi cha trong “Vừa nhắmmắt vừa mở cửa sổ” Nhóm 4: Nhânvật thầy Đuy- sen trong “Người thầy đầu tiên”
- PHIẾU NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Đề tài Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ nhân vật Vấn đề được gợi ra Thu thập tư liệu - Từ văn bản đã học - Từ sách bài hoặc các phương tiện nghe nhìn Dàn ý bài nói