Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 8: Thực hành tiếng việt - Trường THCS Nam Hải

pptx 24 trang Linh Nhi 18/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 8: Thực hành tiếng việt - Trường THCS Nam Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_bai_8_thuc_hanh_tieng_viet_truong_thcs_n.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 8: Thực hành tiếng việt - Trường THCS Nam Hải

  1. Tiết abc: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Trò chơi: Hiểu ý đồng đội - Luật chơi: Một bạn lên bảng, một bạn dưới lớp. Bạn trên bảng sẽ được GV đưa cho các từ khóa. Bạn trên bảng sẽ gợi ý để bạn kia đoán ra các từ khóa. * Lưu ý: không được gợi ý có bất kỳ từ nào có trong từ khóa.
  4. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
  5. I. THUẬT NGỮ
  6. Trong hai cách giải thích sau về nghiã của từ "nước", cách giải thích nào thông dụng ai cũng có thể hiểu đựơc? Cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học? - Cách 1: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển... - Cách 2: Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H2O. - Cách 1: Cách giải thích thông thường. - Cách 2: Người nghe muốn hiểu phải có kiến thức chuyên ngành hóa học.
  7. Em hãy đọc các định nghĩa sau, cho biết các định nghĩa này ở những bộ môn nào? Các từ in đậm chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu Sinh học nhụy. - So Sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi Ngữ văn hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Thủy triều là hiện tượng dao động, thường xuyên có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại Địa lý dương. => Sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
  8. ? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thuật ngữ là gì? - Khái niệm: Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ cố định, được sử dụng theo quy ước của một lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành khoa học nhất định.
  9. Ví dụ 1: a. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. b. Canh còn hơi nhạt, con thêm tí muối nữa đi. ? Theo em trong 2 ví dụ trên, từ “muối” nào được dùng với tư cách là thuật ngữ, từ nào được dùng với tư cách là từ ngữ thông thường? => Có những từ ngữ khi thì được dùng với tư cách là một thuật ngữ, khi lại được dùng như một từ ngữ thông thường.
  10. Ví dụ 2: a. Liệu con vi-rút này có biến thể nào khác hay không vẫn còn là một ẩn số. b. Ẩn số của phương trình này là một số thập phân. ? Theo em trong 2 ví dụ trên, từ “ẩn số” nào được dùng với tư cách là thuật ngữ, từ nào được dùng với tư cách là từ ngữ thông thường? => Có những thuật ngữ đôi khi được dùng như từ ngữ thông thường.
  11. ? Em hãy nêu cách xác định thuật ngữ và nghĩa của thuật ngữ? - Cách xác định thuật ngữ: dựa vào ngữ cảnh - Cách xác định nghĩa của thuật ngữ: + Tìm trong Bảng tra cứu thuật ngữ. + Đọc các từ điển chuyên ngành...
  12. LUYỆN TẬP
  13. Bài tập 1: Chỉ ra thuật ngữ trong các câu văn và cho biết dựa vào đâu em xác định được như vậy? a. Sam, ông chợt nhớ lại câu chuyện ngụ ngôn này khi nghĩ tới những tấm bản đồ dẫn đường cho chúng ta. b. Từ hôm đó, được thúc đẩy bởi một sứ mệnh có tính chất mặc khải, ông đi sâu nghiên cứu triết học và trở thành nhà tư tưởng hàng đầu của thời trung đại. c. Con chữ trên trang sách hàm chứa văn hóa của một dân tộc, mang hồn thiêng của đất nước. d. Thời nay, với sự xuất hiện của in-tơ-nét và sách điện tử, cách đọc cũng đa dạng: đọc không chỉ là nhìn vào trang giấy và chữ in mà còn nhìn vào màn hình chiếu sáng.
  14. a. Sam, ông chợt nhớ lại câu chuyện ngụ ngôn này khi nghĩ tới những tấm bản đồ dẫn đường cho chúng ta. b. Từ hôm đó, được thúc đẩy bởi một sứ mệnh có tính chất mặc khải, ông đi sâu nghiên cứu triết học và trở thành nhà tư tưởng hàng đầu của thời trung đại. c. Con chữ trên trang sách hàm chứa văn hóa của một dân tộc, mang hồn thiêng của đất nước. d. Thời nay, với sự xuất hiện của in-tơ-nét và sách điện tử, cách đọc cũng đa dạng: đọc không chỉ là nhìn vào trang giấy và chữ in mà còn nhìn vào màn hình chiếu sáng. - Căn cứ: các từ trên đều thuộc về một lĩnh vực, một ngành cụ thể: + Ngụ ngôn – thể loại văn học + Triết học – ngành khoa học + Văn hóa – giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra + In-tơ-nét – một lĩnh vực của công nghệ thông tin.
  15. Bài tập 2: Hãy tra từ điển hoặc các loại tài liệu thích hợp để tìm hiểu nghĩa của các thuật ngữ đã tìm được ở bài tập 1? Thuật ngữ Nghĩa của thuật ngữ Ngụ ngôn Triết học Văn hóa In-tơ-nét
  16. Thuật ngữ Nghĩa của thuật ngữ Ngụ ngôn - Thể loại văn học, dùng văn xuôi hoặc văn vần, thường mượn chuyện loài vật để nói về việc đời nhằm dẫn đến những kết luận về đạo lý, kinh nghiệm sống. Triết học - Khoa học nghiên cứu về những quy luật chung nhất của thế giới và sự nhận thức thế giới. Văn hóa - Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra trong quá trình lịch sử. In-tơ-nét Hệ thống các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới, tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.
  17. Bài tập 3: Hoạt động nhóm ? Trong các từ ngữ in đậm ở những cặp câu trường hợp nào là thuật ngữ, trường hợp nào là từ ngữ thông thường? Cho biết căn cứ để xác định? Nhóm 1: Nhóm 3: cặp câu thứ nhất cặp câu thứ ba Nhóm 2: cặp câu thứ hai
  18. Thuật ngữ Từ ngữ thông thường a. Cặp câu - Trong một bài hát hay bản nhạc, - Câu nói ấy lặp đi lặp lại như thứ nhất phần được lặp lại nhiều lần khi một điệp khúc. trình diễn gọi là điệp khúc. b. Cặp câu - Trong thời đại ngày nay, con - Đọc sách là một cách nạp thứ hai người đã biết tận dụng các nguồn năng lượng cho sự sống tinh năng lượng. thần. c. Cặp câu - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một - Cháu biết không, tấm bản đồ thứ ba phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất của ông lúc ấy thật sự bế tắc. lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lý được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
  19. Thuật ngữ Từ ngữ thông thường Căn cứ - Dựa vào các câu có sử - Các từ điệp khúc, năng xác định: dụng các từ đó. lượng, bản đồ đều được - Đó là những câu có tính dùng theo nghĩa chuyển. chất định nghĩa, thuộc về + Điệp khúc: sự lặp đi một lĩnh vực nhất định. lặp lại trong lời nói. Các từ "điệp khúc", "năng + Năng lượng: nguồn lượng", "bản đồ" chỉ có sống cho cơ thể một nghĩa, thuộc về + Bản đồ: sự tìm kiếm chuyên môn. hướng đi của cuộc đời.
  20. VẬN DỤNG