Bài giảng Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Dịch vụ - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Dịch vụ - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_va_dia_li_7_ket_noi_tri_thuc_bai_9_dich_vu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử và Địa lí 7 (Kết nối tri thức) - Bài 9: Dịch vụ - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- KHỞIKHỞI ĐỘNGĐỘNG 1
- THỬ TÀI TRÍ TUỆ
- 1 Trung tâm công nghiệp nào sau đây có qui mô lớn nhất? A. Đà Nẵng. B. Phan Thiết. 100438692517 C. Quảng Ngãi. D. Nha Trang. ĐÁP ÁN C ANS
- 2 Ngành công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. 100438692517 C. Hà Nội. D. Biên Hòa. ĐÁP ÁN B ANS
- 3 Trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp sản xuất hóa chất? A. Hạ Long B. Phúc Yên. 100438692517 C. Quy Nhơn. D. Cần Thơ. ĐÁP ÁN D ANS
- 4 Từ Hà Nội đi đến thành phố Hạ Long bằng phương tiên gì là tối ưu nhất? 100438692517 A. Tàu hỏa B. Máy bay. C. Ô tô. D. Tàu thủy. ĐÁP ÁN C ANS
- 5 Ngành kinh tế có thể kết nối khắp mọi nơi trên 100438692517 Trái Đất dễ dàng nhất, thuận lợi nhất là ĐÁP ÁN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ANS
- Bài 9. DỊCH VỤ
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
- THẢO LUẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NHÓM VÀ PHÂN BỐ CỦA CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Nhiệm vụ: mỗi nhóm tìm hiểu một nội dung dưới đây Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Nhóm 4: Nhóm 5: Sự phát Dân cư và Vốn và Cơ sở hạ VTĐL và triển kinh nguồn lao khoa học tầng và ĐKTN tế động công nghệ chính sách
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ a. Sự phát triển kinh tế - Quyết định đến sự phát triển của ngành dịch vụ. - Kinh tế phát triển => tăng quy mô và tốc độ tăng trưởng dịch vụ. - Các ngành sản xuất phát triển => tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ (GTVT, BCVT, TCNH, thương mại, ...). - Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồngg có kinh tế phát triển nhất nên dịch vụ phát triển đa dạng nhất.
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ b. Dân cư và nguồn lao động - Số dân nước ta đông là thị trường tiêu thụ lớn. - Mức sống ngày càng cao => sức mua tăng lên, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng được nâng lên => nâng cao chất lượng ngành dịch vụ.
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ c. Vốn và khoa học công nghệ - Nguồn vốn và việc đổi mới khoa học công nghệ làm thay đổi toàn diện hoạt động dịch vụ ở nước ta. - Nâng cao chất lượng và mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, truyền thông số, thương mại điện tử,...
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ d. Cơ sở hạ tầng - Cơ sở hạ tầng đang được hiện đại hoá =>thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ - Một số đô thị trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo và cửa ngõ hợp tác quốc tế, như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ e. Chính sách - Chính sách: định hướng và tạo cơ hội phát triển ngành dịch vụ. - Các hiệp định thương mại kí kết với nhiều đối tác =>mở rộng thị trường và hội nhập quốc tế. * Hạn chế: + Trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa các vùng nên một số nơi hoạt động dịch vụ còn hạn chế. + Cơ sở vật chất một số vùng còn thiếu thốn và xuống cấp.
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ g. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Khí hậu nhiệt đới =>các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. - Các khu vực đồi núi, bãi biển, cảnh quan đẹp => phát triển du lịch. - Bờ biển có nhiều vũng vịnh => xây dựng cảng biển. - Sông mgòi dày đặc => du lịch sông nước và giao thông đường sông. - Hạn chế: địa hình đồi núi, chia cắt mạnh; các thiên tai gây khó khăn cho hoạt động dịch vụ.
- Bài 9. DỊCH VỤ 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ g. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lí: + Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, trong khu vực kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương => mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới.
- CÂU HỎI TÌNH HUỐNG * Trả lời hai câu hỏi sau đây: 1. Hàng ngày em đi học bằng phương tiện gì? Và trên đường đi học em gặp những loại hình vận tải nào khác nữa? 2. Nhà em ở thành phố Hà Nội, mỗi khi muốn hỏi thăm sức khoẻ của ông bà ở quê thì em sẽ làm thế nào?
- Bài 9. DỊCH VỤ 2. Một số ngành dịch vụ a. Giao thông vận tải CÁC LOẠI HÌNH GIAO THÔNG VẬN TẢI b. Đường sắt c. Đường sông a. Đường ô tô d. Đường biển e. Đường hàng không
- Yêu cầu: Khai thác thông tin mục 2.a, quan sát H.9.1 SGK: Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo bảng dưới đây. Nhóm 1. Đường ô tô Tình hình STT Ngành Nhóm 2. Đường sắt phát triển 1 Đường bộ Nhóm 3. Đường biển 2 Đường sắt và đường sông 3 Đường sông Nhóm 4. 4 Đường biển Đường hàng không 5 Đường hàng không

