Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài 16: Từ trường của trái đất - Trương Thế Thảo

pptx 13 trang Tố Thương 20/07/2023 6900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài 16: Từ trường của trái đất - Trương Thế Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_bai_16_tu_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài 16: Từ trường của trái đất - Trương Thế Thảo

  1. BỘ SÁCH CÁNH DIỀU GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
  2. CHỦ ĐỀ 7: TÍNH CHẤT TỪ CỦA CHẤT BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT.
  3. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MÔ TẢ TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT Mô tả từ trường của Trái Đất: →Trái Đất quay quanh trục xuyên tâm, trục này là đường thẳng nối giữa hai cực Nam và cực Bắc của nó. Các cực này có vị trí cố định trên bề mặt Trái Đất. → Do cấu tạo bên trong lõi và chuyển động quay nên Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm. →Từ trường của Trái đất và hai cực từ của nó được quy ước như sau: + Cực từ bắc của trái đất ở gần cực bắc của trái đất . Quan sát hình 16.1 hãy mô tả từ + Cực từ nam của trái đất ở gần cực nam của trường trái đất? trái đất .
  4. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. Cực Bắc Trái Đất và cực từ bắc Trái Đất hoàn toàn khác nhau.
  5. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT.
  6. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MÔ TẢ TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT - Trái đất có từ trường. - Theo quy ước, cực từ bắc của trái đất ở gần cực bắc của trái đất; cực từ nam của trái đất ở gần cực nam của trái đất .
  7. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT.
  8. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MÔ TẢ TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT - Trái đất có từ trường. - Theo quy ước, cực từ bắc của trái đất ở gần cực bắc của trái đất; cực từ nam của trái đất ở gần cực nam của trái đất . II. LA BÀN 1. Cấu tạo la bàn Mặt hình tròn chia 3600 Kim nam châm Mô tả cấu tạo của la bàn? Vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp
  9. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MÔ TẢ TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT II. LA BÀN 1. Cấu tạo la bàn La bàn có cấu tạo gồm các bộ phận: - Kim nam châm quay tự do trên trục quay. - Mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi bốn hướng: bắc kí hiệu N, đông kí hiệu E, nam kí hiệu S, tây kí hiệu W. Mặt hình tròn này được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm. - Vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp. 2. Sử dụng la bàn xác định hướng địa lý
  10. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. I. MÔ TẢ TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT II. LA BÀN 1. Cấu tạo la bàn 2. Sử dụng la bàn xác định hướng địa lý - Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang. - Khi kim nam châm nằm ổn định, xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm. - Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm cần xác định. * Lưu ý: Khi tìm hướng địa lí, không để các vật có tính chất từ gần la bàn.
  11. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT. - Từ tâm của la bàn nối 1 đường thẳng đến điểm B. - Ví trí của điểm B: 2400 hướng Tây Nam.
  12. BÀI 16: TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT.