Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 7: Tính chất từ của chất - Trường THCS Tràng Cát

pptx 42 trang Linh Nhi 20/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 7: Tính chất từ của chất - Trường THCS Tràng Cát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_chu_de_7_tinh_chat_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Chủ đề 7: Tính chất từ của chất - Trường THCS Tràng Cát

  1. CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7C1 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LÝ
  2. CHỦ ĐỀ 7. TÍNH CHẤT TỪ CỦA CHẤT
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo em ở xung quanh nam châm có trường lực từ nào hay không mà khi đưa đinh sắt lại gần thì bị nam châm hút?
  4. BÀI 15: TỪ TRƯỜNG N S
  5. PHIẾU HỌC TẬP 1 Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên h. 15.1 + Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 1)? + Khi đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 2)? + Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như ở vị trí nào?
  6. PHIẾU HỌC TẬP 1 + Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 1)? TL: Khi đã đứng cân bằng, kim B¾c nam châm nằm dọc theo hướng (Vị Nam trí 1) Bắc - Nam + Khi đưa kim nam châm lại gần thanh nam châm, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 2)? TL: Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng cực Bắc kim nam châm hướng về cực Nam của thanh nam châm, cực Nam kim nam châm hướng về cực Bắc của thanh nam châm (Vị trí 2) + Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như ở vị trí nào? TL: Kim nam châm ở Vị trí 2
  7. PHIẾU HỌC TẬP 2 Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên + Khi đặt kim nam châm lại gần dây dẫn chưa có dòng điện chạy qua, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 1)? + Khi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn có cho dòng điện chạy qua, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 2)? + Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như ở vị trí nào?
  8. PHIẾU HỌC TẬP 2 + Khi đặt kim nam châm lại gần dây dẫn chưa có dòng điện chạy qua, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 1)? TL: Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng (Vị trí 1) Bắc – Nam. + Khi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn có cho dòng điện chạy qua, khi kim nam châm đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào (Vị trí 2)? TL: Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm lệch so với vị trí 1 (Vị trí 2). + Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như ở vị trí nào? TL: Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm ở vị trí 2.
  9. Kết luận: Khi đặt kim nam châm lại gần thanh nam châm hoặc dây dẫn có dòng điện chạy qua kim nam châm bị lệch so với vị trí ban đầu. Không gian bao quanh nam châm và dây dẫn mang dòng điện gọi là từ trường.
  10. KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU Câu 1. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường? A. Nhiệt kế. B. Đồng hồ. C. Kim nam châm có trục quay. D. Cân. Câu 2. Xung quanh vật nào sau đây có từ trường? A. Bóng đèn điện đang sáng. B. Cuộn dây đổng nằm trên kệ. C. Thanh sắt hàng rào. D. Bóng đèn để trên giá.
  11. Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:
  12. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? AA. Dòng điện gây ra từ trường. B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ trường. C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường. D. Các dây dẫn tạo ra từ trường. Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh một nam châm. B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C.C Xung quanh điện tích đứng yên. D. Mọi nơi trên Trái Đất.
  13. KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU Câu 3. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường? A. Nhiệt kế. B. Đồng hồ. C. Kim nam châm có trục quay. D. Cân. Câu 4. Xung quanh vật nào sau đây có từ trường? A. Bóng đèn điện đang sáng. B. Cuộn dây đồng nằm trên kệ. C. Thanh sắt hàng rào. D. Bóng đèn để trên giá.
  14. Rắc đều mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ. Quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa? Trả lời câu hỏi: 1. Khi chưa đặt lên nam châm các mạt sắt sắp xếp như thế nào? 2. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào? 3. Nhận xét mật độ các đường mạt sắt gần và xa nam châm?
  15. N S Các mạt sắt được sắp xếp như khi chúng ta rắc vào. Các mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường mạt sắt càng thưa dần.
  16. 2. Kết luận N S - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ. - Từ phổ là hình ảnh trực quan về từ trường. - Có thể thu từ phổ bằng cách rắc mạt sắt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
  17. Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm vụn bất kì vào trong từ trường của nam châm
  18. Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  19. Câu 3. Khi quan sát từ phổ, ta sẽ biết được những điều gì? Trả lời: Khi quan sát từ phổ, ta sẽ biết được: -Vùng có từ trường. - Hình dạng nam châm. -Vùng có từ trường mạnh hay yếu.